Tổng hợp các thì trong tiếng Anh
Bài tập thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) có đáp án
I. Khi nào dùng thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)?
1. Việc SẼ ĐANG xảy ra tại một thời điểm cụ thể
Ex:
This time next week I‘ll be lying on the beach (Tuần tới, vào giờ này tôi đang nằm trên bãi biển)
Don’t phone me between 7 and 8. We‘ll be having dinner then (Đừng gọi điện cho tôi trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 8 giờ. Giờ đó chings tôi đang đi ăn )
2. Việc SẼ KÉO DÀI liên tục trong một khoảng thời gian trong tương lai
Ex:
The new film will be showing in cinamas over the next few months (Bộ phim mới sẽ được chiếu ở các rạp trong suốt vài tháng tới)
My parents are going to London, so I‘ll be staying with my grandma for the next two weeks (Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy trong hai tuần tới tôi sẽ ở với bà)
3. Việc trong tương lai đã được lên kế hoạch, sắp xếp từ trước
Ex:
The “Running Man” crew will be flying to Vietnam next year (Đoàn phim ” Running Man” sẽ bay tới Việt Nam vào năm sau)
The party will be starting at ten o’clock (Buổi tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
Để diễn tả kế hoạch trong tương lai gần, ngoài thì tương lai tiếp diễn còn có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
II. Công thức của thì tương lai tiếp diễn là gì ?
Xem bài viết chi tiết và đầy đủ tại đây
Bài tập thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) có đáp án
I. Khi nào dùng thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)?
- Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) được dùng để diễn tả hành động xảy ra vào một thời điểm cụ thể trong tương lai. Đây là thì được sử dụng nhiều trong giao tiếp thường ngày, tuy nhiên lại không xuất hiện nhiều trong thi cử.
- Thì tương lai tiếp diến nói về những việc SẼ ĐANG xảy ra tại một thời điểm cụ thể hoặc SẼ KÉO DÀI trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lại
1. Việc SẼ ĐANG xảy ra tại một thời điểm cụ thể
Ex:
This time next week I‘ll be lying on the beach (Tuần tới, vào giờ này tôi đang nằm trên bãi biển)
Don’t phone me between 7 and 8. We‘ll be having dinner then (Đừng gọi điện cho tôi trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 8 giờ. Giờ đó chings tôi đang đi ăn )
2. Việc SẼ KÉO DÀI liên tục trong một khoảng thời gian trong tương lai
Ex:
The new film will be showing in cinamas over the next few months (Bộ phim mới sẽ được chiếu ở các rạp trong suốt vài tháng tới)
My parents are going to London, so I‘ll be staying with my grandma for the next two weeks (Cha mẹ tôi sẽ đi London, vì vậy trong hai tuần tới tôi sẽ ở với bà)
3. Việc trong tương lai đã được lên kế hoạch, sắp xếp từ trước
Ex:
The “Running Man” crew will be flying to Vietnam next year (Đoàn phim ” Running Man” sẽ bay tới Việt Nam vào năm sau)
The party will be starting at ten o’clock (Buổi tiệc sẽ bắt đầu lúc 10 giờ)
Để diễn tả kế hoạch trong tương lai gần, ngoài thì tương lai tiếp diễn còn có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
II. Công thức của thì tương lai tiếp diễn là gì ?
Xem bài viết chi tiết và đầy đủ tại đây