Learn

The forum of documents and methods for studying - Lượm lặt kiến thức


    Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn

    QaniTri
    QaniTri
    Admin

    Nam Libra Monkey
    Tổng số bài gửi : 1609
    Tiền xu Ⓑ : 3986
    Được cảm ơn № : 6
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 07/01/2013
    Đến từ Đến từ : HCMC
    Côngviệc / Sởthix Côngviệc / Sởthix : Languages, Softwares, Sciences, Martial arts

    Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn Empty Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn

    Bài gửi by QaniTri 25th April 2016, 15:34

    Trong quá trình học tiếng Anh, sẽ rất ít bạn để ý đến sự khác nhau của việc dùng thì tương lai đơn và thì tương lai gần. Nếu tìm hiểu một chút thì bạn sẽ thấy hai thì này khá đơn giản và dễ phân biệt. Nhưng hầu hết chúng ta đều có thói quen sử dụng thì tương lai đơn cho tất cả các hành động sẽ diễn ra mà quên mất rằng nếu những hành động diễn ra theo kế hoạch thì phải dung tương lai gần.
    Sau đây, bài viết của trung tâm Ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam  đưa ra một số điểm cơ bản sẽ giúp bạn sử dụng hai thì tiếng Anh này trong đúng ngữ cảnh:


    Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn Tuong-lai-gan-tuong-lai-don




    1.Cấu trúc mẫu câu:





    Tương lai đơn
    Tương lai gần
    Động từ “to be”
    S+ will/shall+ be+ adj/noun
    Ex: She will be a good mother.
    Động từ thường:
    S+will/shall+V-infinitive
    Ex: We will go to England next year.
    Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn Thi-tuong-lai-don

     
    Động từ “ to be”
    S+be going to+be+adj/noun
    Ex: She is going to be a doctor this month.
    Động từ thường:
    S + be going to + V-infinitive
    Ex: Where are you going to 
    spend your holiday?
    Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn Thi-tuong-lai-gan




    2. Chức năng:





    Thì tương lai đơn
    Thì tương lai gần
    1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
    Ex:
    George phoned while you were out. OK. I’ll phone him back..
    2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
    Ex:
    - Who do you think will get the job?
    3. Dùng trong  câu điều kiện loại 1
    4. Diễn tả một gợi ý
    What will we do now?
    5.Diễn tả một lời đề nghị
    Ex: Will you pls give me a cup of coffee?
    6. Signal Words:
    I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably
    1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
    Ex:
    We’re going to see my mother tomorrow.
    2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
    Ex:
      The sky is very black. It is going to rain
    3. Signal words:
    Những evidence ở hiện tại.

    Cùng nghiên cứu một tình huống để hiểu rõ hơn về hai thì này:
    Sue:     Let’s have a party.Hãy tổ chức một buổi tiệc đi.
    Helen:  That’s a great idea. We’ll invite lots of people.Thật là một ý kiến hay. Chúng ta sẽ mời nhiều người tới dự.

    Ngày hôm sau, Helen gặp người bạn và cô ấy nói :  Sue and I have decided to have a party. We’re going to invite lots of people.Tôi và Sue đã quyết định tổ chức một buổi tiệc. Chúng tôi dự định sẽ mời nhiều người đến dự. 

    Qua ví dụ trên, ta thấy sử dụng “will” khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. Còn chúng ta dùng (be) going to khi chúng ta đã quyết định làm điều gì đó rồi. Helen đã quyết định mời nhiều người trước khi nói với Dave.

    - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/phan-biet-thi-tuong-lai-gan-va-tuong-lai-don-654.html#sthash.IesJ8z8j.dpuf


    Được sửa bởi QaniTri ngày 7th December 2016, 13:15; sửa lần 1.
    QaniTri
    QaniTri
    Admin

    Nam Libra Monkey
    Tổng số bài gửi : 1609
    Tiền xu Ⓑ : 3986
    Được cảm ơn № : 6
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 07/01/2013
    Đến từ Đến từ : HCMC
    Côngviệc / Sởthix Côngviệc / Sởthix : Languages, Softwares, Sciences, Martial arts

    Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn Empty Re: Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn

    Bài gửi by QaniTri 25th April 2016, 15:37

    Thì Tương lai đơn & Tương lai gần (The Future Simple & The Near Future)
    Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn hội thoại ngắn sau, tự trả lời trong trường hợp nào thì sử dụng thì Tương lai đơn và Tương lai gần?



    Các bạn xem phần Dialog dưới đây của một format luyện thi toeic Part 3

    The Party 

     
    Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining.
     
    Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon.
     
    Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come?
     
    Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party?
     
    Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help outwith the cooking!
     
    Jane: Hey, I'll help, too!
     
    Martha: Would you? That would be great! 
     
    Jane: I'm sure everyone will have a good time.
     
    Martha: That's the plan!
     
    Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:
     
    Công thức Thì Tương lai đơn & Tương lai gần:
     

    THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
    THÌ TƯƠNG LAI GẦN
    1. To be:
     
    S+ will/shall + be + Adj/noun
     
    Ex: He will probably become a successful businessman
     
    2. Verb:
     
    S+will/shall+V-infinitive
     
    Ex: Ok. I will help you to deal with this.
    1. To be: 
     
    S+be going to+be+adj/noun
     
    Ex: She is going to be an actress soon
     
     
    2. Verb:
     
    S + be going to + V-infinitive
     
    Ex: We are having a party this weekend



    Cách sử dụng:
     


    THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
    THÌ TƯƠNG LAI GẦN
    1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
     
    Ex: 
    - Hold on. I‘ll geta pen.
    - We will seewhat we can do to help you.
     
    2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
     
    Ex: 
    - People won’t goto Jupiter before the 22nd century.
    - Who do you think will getthe job?
     
    3. Signal Words:
     
    I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably
    1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
     
     
    Ex:
    -  I have won $1,000. I am going to buya new TV.
    -  When are you going to goon holiday?
     
    2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
    Ex: 
    - The sky is very black. It is going to snow.
    - I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!
     
    3. Signal words:
     
    Những evidence ở hiện tại.

     
    Sau đây là một số phân tích, áp dụng kiến thức từ bảng so sánh trên:


    Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:
     


    Dialog - The Party 
     
    Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining. (Signal word : I think)
     
    Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. (Signal word: perhaps)
     
    Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come? (a plan)
     
    Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party? (intention)
     
    Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help out with the cooking! (Intention)
     
    Jane: Hey, I'll help, too! (on-the-spot decision)
     
    Martha: Would you? That would be great! 
     
    Jane: I'm sure everyone will have a good time. (Signal word: I am sure)
     
    Martha: That's the plan!

    Sau đây là phần luyện tập:

    Bài tập thì Tương lai đơn
    Bài tập thì Tương lai gần
    Bài tập so sánh thì Tương lai đơn & thì Tương lai gần


    mshoatoeic.com


    Được sửa bởi QaniTri ngày 7th December 2016, 13:17; sửa lần 1.
    QaniTri
    QaniTri
    Admin

    Nam Libra Monkey
    Tổng số bài gửi : 1609
    Tiền xu Ⓑ : 3986
    Được cảm ơn № : 6
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 07/01/2013
    Đến từ Đến từ : HCMC
    Côngviệc / Sởthix Côngviệc / Sởthix : Languages, Softwares, Sciences, Martial arts

    Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn Empty Re: Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn

    Bài gửi by QaniTri 25th April 2016, 15:40

    Thì tương lai gần (Near future tense)
    Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn AI6VIxP+eJF5AAAAAElFTkSuQmCC
                THÌ TƯƠNG LAI GẦN
    (Near future tense)
    I- CẤU TRÚC CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN
    1. Khẳng định:
    S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
    Trong đó:       S (subject): Chủ ngữ
                            is/ am/ are: là 3 dạng của “to be”
                            V(nguyên thể): Động từ ở dạng nguyên thể
    CHÚ Ý:
    - S = I + am = I’m
    - S = He/ She/ It + is = He’s/ She’s/ It’s
    - S = We/ You/ They + are = We’re/ You’re/ They’re
    Ví dụ:
    - I am going see a film at the cinema tonight.(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
    - She is going to buy a new car next week. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
    - We are going to Paris next month. (Chúng tôi sẽ đi tới Paris vào tháng tới.)
    2. Phủ định:
    S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
    Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
    CHÚ Ý:
    - am not: không có dạng viết tắt
    - is not = isn’t
    - are not = aren’t
    Ví dụ:
    - I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)
    - She isn’t going to sell her house because she has had enough money now. (Cô ấy sẽ không bán ngôi nhà của cô ấy bởi vì cô ấy đã có đủ tiền rồi.)
    - They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again. (Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)
    3. Câu hỏi:
    Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
    Trả lời:           Yes, S + is/am/ are.
                            No, S + is/am/are.
    Câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
    Ví dụ:
    - Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)
                Yes, I am./ No, I’m not.
    - Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)
                Yes, he is./ No, he isn’t.
    4. Chú ý:
    - Động từ “GO” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng cấu trúc:
                S + is/ am/ are + going
    Chứ ta không sử dụng: S + is/ am/ are + going to + go
    Ví dụ:
    - I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
    II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI GẦN
    1. Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
    Ví dụ:
    - He is going to get married this year. (Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
    - We are going to take a trip to HCM city this weekend. (Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)
    2. Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
    Ví dụ:
    - Look at those dark clouds! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)
    -  Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. (Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)
    III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI GẦN
    Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
    - in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
    - tomorrow: ngày mai
    - Next day: ngày hôm tới
    - Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
    Ví dụ:
    Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket. (Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
    Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.
    IV- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN
     Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
    1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.
    2. We (go) camping this weekend.
    3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.
    4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.
    5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.
    6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
    7. My mother (go) out because she is making up her face.
    8. They (sell) their old house because they has just bought a new one. 

    V- ĐÁP ÁN
    1. She (come) to her grandfather’s house in the countryside next week.
    is going to come (Cô ấy sẽ tới nhà của ông bà ở quê vào tuần tới.)
    2. We (go) camping this weekend.
    - are going camping (Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào cuối tuần này.)
    3. I (have) my hair cut tomorrow because it’s too long.
    - am going to have (Tôi sẽ cắt tóc vào ngày mai bởi vì nó quá dài.)
    4. She (buy) a new house next month because she has had enough money.
    - is going to buy (Cô ấy sẽ mua một ngôi nhà vào tháng tới bởi vì cô ấy đã có đủ tiền.)
    5. Our grandparents (visit) our house tomorrow. They have just informed us.
    -  are going to visit (Ông bà của tôi sẽ tới nhà của chúng tôi vào ngày mai. Họ vừa mới thông báo với chúng tôi.)
    6. My father (play) tennis in 15 minutes because he has just worn sport clothes.
    are going to play (15 phút nữa bố tôi sẽ chơi tennis bởi vì ông ấy vừa mới mặc quần áo thể thao.)
    7. My mother (go) out because she is making up her face.
    is going out (Mẹ tôi sẽ đi ra ngoài bởi vì bà ấy đang trang điểm.)
    8. They (sell) their old house because they has just bought a new one.
    are going to sell (Họ sẽ bán ngôi nhà cũ bởi vì họ vừa mới mua một ngôi nhà mới.)
    Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết tại đây: Download


    Read more: http://tienganh247.info/thi-tuong-lai-gan-near-future-tense-a248.html#ixzz46pFT5WjN




    Simple Future
    Simple Future has two different forms in English: "will" and "be going to." Although the two forms can sometimes be used interchangeably, they often express two very different meanings. These different meanings might seem too abstract at first, but with time and practice, the differences will become clear. Both "will" and "be going to" refer to a specific time in the future.
    Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn Simplefuture

    FORM Will

    [will + verb]
    Examples:

    • You will help him later.
    • Will you help him later?
    • You will not help him later.


    FORM Be Going To

    [am/is/are + going to + verb]
    Examples:

    • You are going to meet Jane tonight.
    • Are you going to meet Jane tonight?
    • You are not going to meet Jane tonight.


    Complete List of Simple Future Forms

    USE 1 "Will" to Express a Voluntary Action

    "Will" often suggests that a speaker will do something voluntarily. A voluntary action is one the speaker offers to do for someone else. Often, we use "will" to respond to someone else's complaint or request for help. We also use "will" when we request that someone help us or volunteer to do something for us. Similarly, we use "will not" or "won't" when we refuse to voluntarily do something.
    Examples:

    • will send you the information when I get it.
    • will translate the email, so Mr. Smith can read it.
    • Will you help me move this heavy table?
    • Will you make dinner?
    • will not do your homework for you.
    • won't do all the housework myself!
    • A: I'm really hungry.
      B: I'll make some sandwiches.
    • A: I'm so tired. I'm about to fall asleep.
      B: I'll get you some coffee.
    • A: The phone is ringing.
      B: I'll get it.


    USE 2 "Will" to Express a Promise

    "Will" is usually used in promises.
    Examples:

    • will call you when I arrive.
    • If I am elected President of the United States, I will make sure everyone has access to inexpensive health insurance.
    • I promise I will not tell him about the surprise party.
    • Don't worry, I'll be careful.
    • won't tell anyone your secret.


    USE 3 "Be going to" to Express a Plan

    "Be going to" expresses that something is a plan. It expresses the idea that a person intends to do something in the future. It does not matter whether the plan is realistic or not.
    Examples:

    • He is going to spend his vacation in Hawaii.
    • She is not going to spend her vacation in Hawaii.
    • A: When are we going to meet each other tonight?
      B: We are going to meet at 6 PM.
    • I'm going to be an actor when I grow up.
    • Michelle is going to begin medical school next year.
    • They are going to drive all the way to Alaska.
    • Who are you going to invite to the party?
    • A: Who is going to make John's birthday cake?
      B: Sue is going to make John's birthday cake.


    USE 4 "Will" or "Be Going to" to Express a Prediction

    Both "will" and "be going to" can express the idea of a general prediction about the future. Predictions are guesses about what might happen in the future. In "prediction" sentences, the subject usually has little control over the future and therefore USES 1-3 do not apply. In the following examples, there is no difference in meaning.
    Examples:

    • The year 2222 will be a very interesting year.
    • The year 2222 is going to be a very interesting year.



    • John Smith will be the next President.
    • John Smith is going to be the next President.



    • The movie "Zenith" will win several Academy Awards.
    • The movie "Zenith" is going to win several Academy Awards.



    IMPORTANT

    In the Simple Future, it is not always clear which USE the speaker has in mind. Often, there is more than one way to interpret a sentence's meaning.

    No Future in Time Clauses

    Like all future forms, the Simple Future cannot be used in clauses beginning with time expressions such as: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, etc. Instead of Simple Future, Simple Present is used.
    Examples:

    • When you will arrive tonight, we will go out for dinner. Not Correct
    • When you arrive tonight, we will go out for dinner. Correct


    ADVERB PLACEMENT

    The examples below show the placement for grammar adverbs such as: always, only, never, ever, still, just, etc.
    Examples:

    • You will never help him.
    • Will you ever help him?



    • You are never going to meet Jane.
    • Are you ever going to meet Jane?


    ACTIVE / PASSIVE

    Examples:

    • John will finish the work by 5:00 PM. Active
    • The work will be finished by 5:00 PM. Passive



    • Sally is going to make a beautiful dinner tonight. Active
    • A beautiful dinner is going to be made by Sally tonight. Passive

    [size]
    englishpage.com



    [/size]

    [size]


    THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN – THE FUTURE SIMPLE

    [/size]

    Nắm vững thì Tương lai đơn nhanh chóng và dễ dàng ! Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả về một hành động sẽ xảy ra sau khi nói hoặc tại một thời điểm trong tương lai. Đồng thời, nó cũng thường được dùng khi diễn đạt một điều ước hoặc một dự đoán.


    • Học tiếng anh tại nhà – Làm thế nào để đạt hiệu quả tốt nhất

    • Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng anh hay nhất

    • Tổng hợp những câu thành ngữ tiếng anh thú vị



    1. Cấu trúc của thì tương lai đơn

    Câu khẳng địnhCâu phủ địnhCâu hỏiCâu trả lời YesCâu trả lời No
    I / You / He / She / It / We / They will pass the examI / You / He / She / It / We / They won’t (will not) pass the examWill I / You / He / She / It / We / They pass the exam?Yes, I / You / He / She / It / We / They willNo, I / You / He / She / It / We / They won’t

    Hãy ghi chép lại nếu bạn chưa nắm rõ phần này, chúng mình sẽ áp dụng nó vào bài tập thì Tương lai đơn đi kèm phía dưới đây nhé !

    2. Cách sử dụng thì tương lai đơn

    Cách dùng thì tương lai đơnVí dụ về thì tương lai đơn
    Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nóiWe will see what we can di t help you.
    Chúng tôi sẽ xem để có thể giúp gì cho anh.
    Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mờiWill you open the door?
    Anh đóng cửa giúp tôi được không → lời yêu cầu.
    Will you come to lunch?
    Trưa này cậu tới ăn cơm nhé           → lời mời
    Diễn đạt dự đoán không có căn cứPeople will not go to Jupiter before 22nd century.
    Con người sẽ không thể tới sao Mộc trước thế kỉ 22.

    Rất rõ ràng và dễ hiểu đúng không? Lát nữa chúng mình sẽ cùng luyện tập về thì tương lai đơn ngay phía dưới nên đừng lo không biết cách áp dụng nhé !
    Shall or will ?
    Shall / will đều là các trợ động từ (auxiliary verb) dùng trong thì Tương lai đơn với nghĩa là sẽ.
    Trước đây, người ta phân chia:
    Shall / willVí dụ
    Shall for 1st person (ngôi thứ 1)Single : I shall be there soon
    Plural  : We shall be there soon
    Will for  and2nd person (ngôi thứ 2)Single and plural : You will be there soon
    3rd person (ngôi thứ 3)Single : He/She/It will be there soon.
    Plural : They will be there soon.

     
    Ngày nay, Shall ít được sử dụng hơn, đặc biệt là trong tiếng Anh Mỹ. Người ta sử dụng Will trong mọi chủ ngữ.
    Tuy nhiên, nguyên tắc này còn được áp dụng trong các bài thi và bài viết mang tính học thuật cao hơn.

    3. Dấu hiệu nhận biết thì Tương Lai Đơn

    Do thì tương lai đơn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong tương lai, nên cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow , next day/week/ year/ century…

    4. Bài tập thì Tương Lai Đơn

    Thì tương lai đơn trong Tiếng Anh tuy dễ sử dụng nhưng nếu không luyện tập thường xuyên sẽ không tạo ra được phản xạ Tiếng Anh thành thạo. Vì vậy, các bạn hãy cùng luyện tập thì tương lai đơn với những ví dụ dưới đây nhé!
    [list="border: 0px; font-size: 14px; margin-right: 0px; margin-bottom: 20px; margin-left: 0px; outline: 0px; padding-top: 10px; padding-right: 0px; padding-left: 20px; vertical-align: baseline; list-style-position: outside; color: rgb(0, 0, 0); font-family: Verdana, Geneva, sans-serif; line-height: 22px; text-align: justify; background-image: initial; background-attachment: initial; background-size: initial; background-origin: initial; background-clip: initial; background-position: initial; background-repeat: initial;"]
    [*]I’m afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow.

    [*]Because of the train strike, the meeting _________________________ (not / take) place at 9 o’clock.

    [*]A: “Go and tidy your room.”

    [/list]

    B: “I _________________________ (not / do) it!”
    [list=4]
    [*]If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach.

    [*]In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam.

    [*]A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”

    [/list]

    B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I’ll come with you.”
    [list=7]
    [*]He _________________________ (not / buy) the car, if he can’t afford it.

    [*]I’ve tried everything, but he _________________________ (not / eat).

    [*]According to the weather forecast, it _________________________ (not / snow) tomorrow.

    [*]A: “I’m really hungry.”

    [/list]

    B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.”

    elight.edu.vn
    donam0912
    donam0912

    Tổng số bài gửi : 1
    Tiền xu Ⓑ : 1
    Được cảm ơn № : 0
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 06/12/2016

    Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn Empty Re: Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn

    Bài gửi by donam0912 6th December 2016, 15:20

    Có lẽ chúng ta đã sử dụng rất nhiều thì tương lai đơn và thì tương lai gần trong tiếng Anh, nhưng để phân biệt được thì chắc hẳn chưa phân biệt được rõ 2 thì này

    1. Thì tương lai đơn

    • Công thức:


    To beS + will + be + … (She will be an auditor next year)S + won’t + be + …(They won’t be here on time.)Will + S + be +…? (Will she be more beautiful after the cosmetic surgery?)
    Động từ thường:S + will + V (I will help her to do her housework)S + won’t + V (Ann won’t pass the exam)Will + S + V? (Will he come?)

    2. Thì tương lai gần – be going to

    • Cấu trúc


    Câu khẳng định: S + be + going to + V (+O)
    Ví d:
    They’re going to launch it next month.
    Look out! That cup is going to fall off.


    >> Xem thêm
    Những mẫu câu khen ngợi thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp

    Chinh phục bí kíp luyện thi TOEIC cho người mới bắt đầu
    Tự học tiếng Anh thương mại qua video

    Sponsored content

    Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn Empty Re: Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn

    Bài gửi by Sponsored content



      Hôm nay: 22nd November 2024, 19:01