Những từ vựng tiếng Nhật thật ý nghĩa trong cuộc sống
Mỗi từ vựng đều mang một ý nghĩa riêng. Vậy những từ vựng tiếng Nhật dưới đây mang ý nghĩa gì?
Xem thêm:
trung tâm tiếng nhật
hoc tieng nhat
xin chào tiếng nhật
1, Egao - 笑顔(えがお)
Gương mặt tươi cười -Khi chụp ảnh, nếu bạn không tự nhiên hay không cười, người chụp ảnh sẽ nhắc Egao nào! -Khi bạn đi làm ở nhà hàng phải bưng đồ ăn cho khách, chủ quán sẽ nhắc bạn luôn giữ Egao!
Khi buồn, bạn sẽ được khuyên nhủ và nhắc bạn về cuộc đời vui vẻ và hãy Egao lên nhé!
2, Shiawase - 幸せ(しあわせ)
Hạnh phúc. -Khi đi tắm onsen, ăn món ăn ngon, ngắm cảnh đẹp, một cảm giác vui sướng chỉ có giây phút đó thôi, người Nhật luôn nói Shiawase!
3, Arigatou - ありがとう
Cảm ơn Cảm nhận những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống, những điều được mọi người xung quanh làm cho và nói cảm ơn bằng tấm lòng mình. -Được nấu cơm cho ăn, được rủ đi chơi, nghỉ học và được bạn cho mượn vở chép bài, bạn cho mượn cục tẩy, cái bút, được đồng nghiệp cho mượn cái ô… -Cấp trên chỉ cho nhược điểm để khắc phục trong công việc, thầy cô giáo chỉ cho yếu điểm khi đi phỏng vấn học lên cao, -Được người khác cho đồ, mẹ luôn hỏi Thế con đã nói Cám ơn chưa? Các bé Nhật ngoan ngoãn ARIGATOO!! Kèm nụ cười hoặc có bé ngượng ngùng
4, Gomennasai - ごめんなさい・Sumimasen - すみません
Xin lỗi.
Khi bạn giữ cầu thang máy cho họ, họ cảm thấy thật làm phiền cho bạn, họ sẽ nói Gomennasai/ Sumimasen! Sau đó có thể kèm thêm một lời Cảm ơn Arigatou! Hoặc trịnh trọng hơn là Arigatou Gozaimasu! -Khi đụng tay, chạm vai trên phố, người đi sau dẫm gót người đi trước, hoặc hai xe đạp đi ngược chiều không biết rẽ bên nào để nhường đường cho người kia thì Cúi đầu nói Xin lỗi
Khi bị mắng hay chỉ ra lỗi lầm lớn, luôn cúi gập người khoảng 90 độ và Xin lỗi thật to thể trịnh trọng nhất Moushi Wakegozaimasen <申し訳ございません(もうしわけございません)>
5, Urayasmashii 羨ましい(うらやましい)
Thích thế! (ganh tị quá) -Thấy người khác được đi ăn món ngon, đi vi vu nước ngoài, được tặng nhiều đồ hay hoặc xịn, có nhà đẹp hoặc học giỏi, người yêu xinh/đẹp trai…nói Urayamashii! (cũng là một cách khen người khác có nhiều hơn những gì mình có )
6, Oishi 美味しい(おいしい)
Ngon!! -Cảm nhận sau khi ăn - uống ngon miệng. -Như một lời cảm ơn vì đã được người khác mời đi ăn hoặc cảm ơn người đã nấu cho mình. -Ngoài ra, khi nhìn thấy đồ ăn trông có vẻ ngon (chưa được ăn mà chỉ nhìn thôi) thì luôn nói Oishisouおいしそう!Có vẻ ngon nhỉ!
7, Tasukarimasu 助かります・Tasukarimashita助かりまし た
Cám ơn được ai đó giúp đỡ việc có ích cho mình. Nhưng không nên nói với cấp trên hay người lớn tuổi.
8, Sugoi すごい(cực kỳ nhiều nghĩa)
Có thể dùng thay cho Cool, Good, Excilent, Wonderful. ví dụ như xem một bộ phim hết sức hoành tráng, buổi biểu diễn cực kỳ đặc sắc, ai đó nhảy múa hát rất giỏi, phong cảnh tuyệt đẹp, gặp vật có tính năng siêu việt...
Những từ vựng có những ý nghĩa riêng của chúng, cũng như cuộc sống của mỗi người đều có những ý nghĩa riêng. Hãy luôn tươi sáng như ý nghĩa cái tên Akira, bạn nhé!
Nguồn: Living Japan - Yui's Living Japan
Mỗi từ vựng đều mang một ý nghĩa riêng. Vậy những từ vựng tiếng Nhật dưới đây mang ý nghĩa gì?
Xem thêm:
trung tâm tiếng nhật
hoc tieng nhat
xin chào tiếng nhật
1, Egao - 笑顔(えがお)
Gương mặt tươi cười -Khi chụp ảnh, nếu bạn không tự nhiên hay không cười, người chụp ảnh sẽ nhắc Egao nào! -Khi bạn đi làm ở nhà hàng phải bưng đồ ăn cho khách, chủ quán sẽ nhắc bạn luôn giữ Egao!
Khi buồn, bạn sẽ được khuyên nhủ và nhắc bạn về cuộc đời vui vẻ và hãy Egao lên nhé!
2, Shiawase - 幸せ(しあわせ)
Hạnh phúc. -Khi đi tắm onsen, ăn món ăn ngon, ngắm cảnh đẹp, một cảm giác vui sướng chỉ có giây phút đó thôi, người Nhật luôn nói Shiawase!
3, Arigatou - ありがとう
Cảm ơn Cảm nhận những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống, những điều được mọi người xung quanh làm cho và nói cảm ơn bằng tấm lòng mình. -Được nấu cơm cho ăn, được rủ đi chơi, nghỉ học và được bạn cho mượn vở chép bài, bạn cho mượn cục tẩy, cái bút, được đồng nghiệp cho mượn cái ô… -Cấp trên chỉ cho nhược điểm để khắc phục trong công việc, thầy cô giáo chỉ cho yếu điểm khi đi phỏng vấn học lên cao, -Được người khác cho đồ, mẹ luôn hỏi Thế con đã nói Cám ơn chưa? Các bé Nhật ngoan ngoãn ARIGATOO!! Kèm nụ cười hoặc có bé ngượng ngùng
4, Gomennasai - ごめんなさい・Sumimasen - すみません
Xin lỗi.
Khi bạn giữ cầu thang máy cho họ, họ cảm thấy thật làm phiền cho bạn, họ sẽ nói Gomennasai/ Sumimasen! Sau đó có thể kèm thêm một lời Cảm ơn Arigatou! Hoặc trịnh trọng hơn là Arigatou Gozaimasu! -Khi đụng tay, chạm vai trên phố, người đi sau dẫm gót người đi trước, hoặc hai xe đạp đi ngược chiều không biết rẽ bên nào để nhường đường cho người kia thì Cúi đầu nói Xin lỗi
Khi bị mắng hay chỉ ra lỗi lầm lớn, luôn cúi gập người khoảng 90 độ và Xin lỗi thật to thể trịnh trọng nhất Moushi Wakegozaimasen <申し訳ございません(もうしわけございません)>
5, Urayasmashii 羨ましい(うらやましい)
Thích thế! (ganh tị quá) -Thấy người khác được đi ăn món ngon, đi vi vu nước ngoài, được tặng nhiều đồ hay hoặc xịn, có nhà đẹp hoặc học giỏi, người yêu xinh/đẹp trai…nói Urayamashii! (cũng là một cách khen người khác có nhiều hơn những gì mình có )
6, Oishi 美味しい(おいしい)
Ngon!! -Cảm nhận sau khi ăn - uống ngon miệng. -Như một lời cảm ơn vì đã được người khác mời đi ăn hoặc cảm ơn người đã nấu cho mình. -Ngoài ra, khi nhìn thấy đồ ăn trông có vẻ ngon (chưa được ăn mà chỉ nhìn thôi) thì luôn nói Oishisouおいしそう!Có vẻ ngon nhỉ!
7, Tasukarimasu 助かります・Tasukarimashita助かりまし た
Cám ơn được ai đó giúp đỡ việc có ích cho mình. Nhưng không nên nói với cấp trên hay người lớn tuổi.
8, Sugoi すごい(cực kỳ nhiều nghĩa)
Có thể dùng thay cho Cool, Good, Excilent, Wonderful. ví dụ như xem một bộ phim hết sức hoành tráng, buổi biểu diễn cực kỳ đặc sắc, ai đó nhảy múa hát rất giỏi, phong cảnh tuyệt đẹp, gặp vật có tính năng siêu việt...
Những từ vựng có những ý nghĩa riêng của chúng, cũng như cuộc sống của mỗi người đều có những ý nghĩa riêng. Hãy luôn tươi sáng như ý nghĩa cái tên Akira, bạn nhé!
Nguồn: Living Japan - Yui's Living Japan