1. First Name, Middle Name, Last Name là gì?
First Name
Trong cấu trúc đặt tên ở Tây Âu và Bắc Mỹ có nghĩa là tên đã cho của bạn – tên mà bạn bè và gia đình của bạn nhận dạng bạn so với anh chị em hoặc cha mẹ của bạn. Nó không phải là biệt danh của bạn. Ví dụ, những cái tên như Robert (Rob, Bob – biệt danh), Elizabeth (Eli, Elize .. – biệt danh).
Tên riêng của bạn là tên riêng do cha mẹ bạn đặt cho bạn, và vì lý do đó thường được gọi là tên riêng.
Middle Name
Cha mẹ bạn cũng có thể đặt tên đệm cho bạn. Nó có thể là bất cứ điều gì, nhưng đối với nam giới, nó có thể là họ của cha hoặc họ của mẹ. Có thể có những truyền thống tương tự cho phụ nữ.
Last Name
Ở Nam Á, họ đôi khi có thể là tên cộng đồng hoặc tên giai cấp hoặc tên của cha hoặc chồng. Vì vậy, mọi người trong gia đình sẽ có cùng một họ. (Trừ khi, vợ / chồng không thay đổi họ sau khi kết hôn). Giả sử Robert và Elizabeth là anh em ruột và họ sẽ có cùng họ, giả sử Thomson, vì vậy họ sẽ được viết là Robert Thompson và Elizabeth Thompson.
Giờ đây, “họ” không phải là phổ biến ở tất cả các nền văn hóa và nhiều nền văn hóa gần đây chỉ chấp nhận chúng như một xu hướng Tây hóa. Nhu cầu về họ nảy sinh như thế.
>>>Bỏ túi tổng hợp 100 bài giao tiếp tiếng Anh cho người mới bắt đầu
2. Cách đặt họ tên Tiếng Anh trong Tiếng Anh
Theo cách sử dụng thông thường trong tiếng Anh và ở hầu hết các nước phương Tây, quy tắc đặt tên Tiếng Anh như sau:
First Name + Middle Name + Last Name
=> Cách viết này ngược với tên tiếng Việt.
Ví dụ 1:
John WAYNE
Ví dụ 2:
Eric Arthur BLAIR
Quy tắc đặt tên Tiếng Anh
3. Cách điền họ tên Tiếng Việt trong Tiếng Anh
Đối với tên tiếng Việt, thứ tự trên có chút thay đổi, sẽ là: Last Name + Middle Name + First Name
Ex: Võ Diệp Quỳnh có first name là Quỳnh, middle name là Diệp và last name là Võ.
Trường hợp chỉ có ô First name và Surname
Trường hợp có ô Firstname, Surname và Last name
4. Cách hỏi Họ tên trong Tiếng Anh và cách trả lời
Nếu bạn không chắc chắn nên gọi ai đó như thế nào, tốt nhất nên hỏi một trong những câu hỏi sau:
Bạn có thể không phải là người duy nhất băn khoăn về chức danh. Sinh viên, đồng nghiệp hoặc người quen có thể không biết gọi bạn là gì . Nếu họ có vẻ không chắc về cách phát âm tên của bạn hoặc bạn muốn họ gọi bạn là gì đó bình thường hơn, hãy giúp họ:
First Name
Trong cấu trúc đặt tên ở Tây Âu và Bắc Mỹ có nghĩa là tên đã cho của bạn – tên mà bạn bè và gia đình của bạn nhận dạng bạn so với anh chị em hoặc cha mẹ của bạn. Nó không phải là biệt danh của bạn. Ví dụ, những cái tên như Robert (Rob, Bob – biệt danh), Elizabeth (Eli, Elize .. – biệt danh).
Tên riêng của bạn là tên riêng do cha mẹ bạn đặt cho bạn, và vì lý do đó thường được gọi là tên riêng.
Middle Name
Cha mẹ bạn cũng có thể đặt tên đệm cho bạn. Nó có thể là bất cứ điều gì, nhưng đối với nam giới, nó có thể là họ của cha hoặc họ của mẹ. Có thể có những truyền thống tương tự cho phụ nữ.
Last Name
Ở Nam Á, họ đôi khi có thể là tên cộng đồng hoặc tên giai cấp hoặc tên của cha hoặc chồng. Vì vậy, mọi người trong gia đình sẽ có cùng một họ. (Trừ khi, vợ / chồng không thay đổi họ sau khi kết hôn). Giả sử Robert và Elizabeth là anh em ruột và họ sẽ có cùng họ, giả sử Thomson, vì vậy họ sẽ được viết là Robert Thompson và Elizabeth Thompson.
Giờ đây, “họ” không phải là phổ biến ở tất cả các nền văn hóa và nhiều nền văn hóa gần đây chỉ chấp nhận chúng như một xu hướng Tây hóa. Nhu cầu về họ nảy sinh như thế.
>>>Bỏ túi tổng hợp 100 bài giao tiếp tiếng Anh cho người mới bắt đầu
2. Cách đặt họ tên Tiếng Anh trong Tiếng Anh
Theo cách sử dụng thông thường trong tiếng Anh và ở hầu hết các nước phương Tây, quy tắc đặt tên Tiếng Anh như sau:
First Name + Middle Name + Last Name
=> Cách viết này ngược với tên tiếng Việt.
- “first name”(Forename, Given Name) = “ Tên đầu tiên ”
- “middle name” = “ Tên đệm ”
- “last name”(Surname, Family Name) = “ Tên cuối cùng ” = họ = tên họ cha truyền con nối, tên gia đình
Ví dụ 1:
John WAYNE
- John = first name= tên đầu tiên
- Wayne = last name (surname,family name)= họ= tên gia đình
Ví dụ 2:
Eric Arthur BLAIR
- Eric = first name = forename = tên đầu tiên
- Arthur = tên đệm
- Eric Arthur = forenames =tên gọi tắt
- Blair = last name (surname,family name)= họ= tên gia đình
Quy tắc đặt tên Tiếng Anh
3. Cách điền họ tên Tiếng Việt trong Tiếng Anh
Đối với tên tiếng Việt, thứ tự trên có chút thay đổi, sẽ là: Last Name + Middle Name + First Name
Ex: Võ Diệp Quỳnh có first name là Quỳnh, middle name là Diệp và last name là Võ.
Trường hợp chỉ có ô First name và Surname
Trường hợp có ô Firstname, Surname và Last name
4. Cách hỏi Họ tên trong Tiếng Anh và cách trả lời
Nếu bạn không chắc chắn nên gọi ai đó như thế nào, tốt nhất nên hỏi một trong những câu hỏi sau:
- What should I call you? (Tôi nên gọi bạn thế nào?)
- What should I call your mum / the teacher / the manager? (Tôi nên gọi mẹ / giáo viên / quản lý của bạn là gì?)
- Can I call you [first name] ? (Tôi có thể gọi bạn [tên đầu tiên] được không?)
- Is it okay if I call you [the nickname you’ve heard others use] ? (Có ổn không nếu tôi gọi bạn [biệt danh bạn đã nghe người khác sử dụng]?)
- What’s your name? (use in a casual situation like a party or classroom where first names are used) (Bạn tên là gì? (sử dụng trong một tình huống bình thường như một bữa tiệc hoặc lớp học nơi tên được sử dụng)
Bạn có thể không phải là người duy nhất băn khoăn về chức danh. Sinh viên, đồng nghiệp hoặc người quen có thể không biết gọi bạn là gì . Nếu họ có vẻ không chắc về cách phát âm tên của bạn hoặc bạn muốn họ gọi bạn là gì đó bình thường hơn, hãy giúp họ:
- Please, call me [first name] (Làm ơn, hãy gọi cho tôi [tên])
- You can call me [nickname or short form] (Bạn có thể gọi tôi [biệt hiệu hoặc từ viết tắt])