Learn

The forum of documents and methods for studying - Lượm lặt kiến thức


    Một số trường hợp đặc biệt của which trong mệnh đề quan hệ

    hunterhs92
    hunterhs92

    Tổng số bài gửi : 1
    Tiền xu Ⓑ : 2
    Được cảm ơn № : 0
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 07/11/2016

    Một số trường hợp đặc biệt của which trong mệnh đề quan hệ Empty Một số trường hợp đặc biệt của which trong mệnh đề quan hệ

    Bài gửi by hunterhs92 7th November 2016, 11:48

    1.      Danh từ + of which
    Mệnh đề quan hệ có thể chứa danh từ + of which.
    Ví dụ:
    The most beautiful of which...
    The top of which....
     
    Ý nghĩa của mệnh đề quan hệ chứa danh từ + of which tương tự như whose.
    Ví dụ:
    My grandparents have an antique bed. The main part of it is made from a special kind of wood.
    = My grandparents have an antique bed, the main part of which is made from a special kind of wood.
    Ông bà tôi có một chiếc giường cổ, phần chính của nó được làm bằng một loại gỗ đặc biệt.
     
    She inherited a Picasso painting. The value of it is over 5 million dollars.
    = She inherited a Picasso painting, the value of which is over 5 million dollars.
    Cô ấy được thừa kế một bức tranh Picasso có giá trị hớn 5 triệu đó.
     
    Danh từ + of which dùng để bổ nghĩa cho vật, sự vật và thường được dùng trong formal English. Trong trường hợp này, người ta dùng dấu phẩy để ngăn cách câu và mệnh đề quan hệ.
    Ví dụ:
    They are going to buy a 100-year-old house. The wall of the house is made from wood.
    = They are going to buy a 100-year-old house, the wall of which is made from wood.
    Họ chuẩn bị mua một căn nhà 100 tuổi, bức tường của căn nhà đó làm từ gỗ.


    Cùng làm [url=http://www.flyhigh.edu.vn/btreading/toeic-350450][url=http://www.flyhigh.edu.vn/btreading/toeic-350450]bài tập mệnh đề quan hệ[/url][/url] để ôn lại nhé
     
    2.      Which bổ nghĩa cho cả câu
    Mệnh đề quan hệ which ngoài ý nghĩa bổ sung thông tin cho danh từ, cụm danh từ chỉ vật còn có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả câu, cả mệnh đề đứng trước which.
    Ví dụ:
    Sarah was late. That annoyed everyone in our class.
    = Sarah was late, which annoyed everyone in our class.
    Sarah đi muộn, điều đó khiến tất cả mọi người trong lớp tôi khó chịu.
     
    The machine is out of order. This is too bad for the workers.
    = The machine is out of order, which is too bad for the workers.
    Cái máy đã bị hỏng, điều đó thật tồi tệ với những người công nhân.
     
    My son hasn’t arrived home. This worries me and my husband.
    = My son hasn’t arrived home, which worries me and my husband.
    Con trai tôi chưa về tới nhà. Điều đó khiến tôi và chồng lo lắng.
     
    There was a traffic jam in Highway 10. That makes me late for work.
    = There was a traffic jam in Highway 10, which makes me late for work.
    Có tắc đường ở cao tốc số 10 nên tôi tới muộn.


      Hôm nay: 19th April 2024, 22:53