Cũng giống như tương lai đơn, tương lai trong quá khứ có 2 dạng khác nhau: "would" và "was going to". Mặc dù 2 dạng này đôi khi có thể thay thế cho nhau nhưng chúng thường thể hiện 2 nghĩa khác nhau.
FORM
Would
[would + VERB]
Ví dụ:
Was/Were Going To
[was/were + going to + VERB]
Ví dụ:
CÁCH DÙNG
1 Tương lai trong quá khứ
Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Điều bạn nghĩ đúng hay sai không quan trọng. Thì tương lai trong quá khứ tuân theo các quy tắc của thì tương lai đơn. "Would" được dùng để chỉ những hành động tự nguyện hoặc lời hứa, và "was going to" được dùng để chỉ các kế hoạch. Ngoài ra, cả 2 dạng đều có thể được dùng để tiên đoán về tương lai.
Ví dụ:
CẦN NHỚ Không có thì tương lai trong các mệnh đề thời gian
Cũng giống như tất cả các thì tương lai, tương lai trong quá khứ không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v... Thay vì dùng thì tương lai trong quá khứ ở những trường hợp đó, bạn phải dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
CHỦ ĐỘNG / BỊ ĐỘNG
Ví dụ:
Học từ mới tiếng Anh mỗi ngày
dayhoctienganh.net
FORM
Would
[would + VERB]
Ví dụ:
- I knew you would help him.
- I knew you would not help him.
Was/Were Going To
[was/were + going to + VERB]
Ví dụ:
- I knew you were going to go to the party.
- I knew you were not going to go to the party.
CÁCH DÙNG
1 Tương lai trong quá khứ
Thì tương lai trong quá khứ được dùng để diễn tả rằng trong quá khứ bạn đã nghĩ rằng có một điều gì đó sẽ xảy ra trong tương lai. Điều bạn nghĩ đúng hay sai không quan trọng. Thì tương lai trong quá khứ tuân theo các quy tắc của thì tương lai đơn. "Would" được dùng để chỉ những hành động tự nguyện hoặc lời hứa, và "was going to" được dùng để chỉ các kế hoạch. Ngoài ra, cả 2 dạng đều có thể được dùng để tiên đoán về tương lai.
Ví dụ:
- I told you he was going to come to the party. kế hoạch
- I knew Julie would make dinner. một hành động tự nguyện
- Jane said Sam was going to bring his sister with him, but he came alone. kế hoạch
- I had a feeling that the vacation was going to be a disaster. một lời tiên đoán
- He promised he would send a postcard from Egypt. một lời hứa
CẦN NHỚ Không có thì tương lai trong các mệnh đề thời gian
Cũng giống như tất cả các thì tương lai, tương lai trong quá khứ không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v... Thay vì dùng thì tương lai trong quá khứ ở những trường hợp đó, bạn phải dùng thì quá khứ đơn.
Ví dụ:
- I already told Mark that when he would arrive, we would go out for dinner. Không đúng
- I already told Mark that when he arrived, we would go out for dinner. Đúng
CHỦ ĐỘNG / BỊ ĐỘNG
Ví dụ:
- I knew John would finish the work by 5:00 PM. Chủ động
- I knew the work would be finished by 5:00 PM. Bị động
- I thought Sally was going to make a beautiful dinner. Chủ động
- I thought a beautiful dinner was going to be made by Sally. Bị động
Học từ mới tiếng Anh mỗi ngày
[size=19]1) Các hình thức:[/size]
were / was going towere / was about towere / was towere / was to have + Past Participlewere / was on the point ofwere / was due towould
[size=19]2) Cách dùng[/size]
[size=19]a) Những hành động đã được có kế hoạch diễn ra và đã diễn ra[/size][size=19]b) Những hậu quả chưa thể dự đoán trước[/size]I couldn’t go to Tom’s party as I was about to go into hospital.Tôi đã không thể dự buổi tiệc của Tom vì tôi sắp phải vào bệnh viện
[size=19]c) Những sự cố bị ngắt quãng[/size]They didn’t know they were to be reunited ten years later.Họ đã không biết là họ sẽ sum họp lại 10 năm sau đó.
[size=19]d) Những sự kiện bị ngăn cản.[/size]We were just going to leave when Jane fell and hurt her ankle.Chúng tôi đã sắp sửa đi thì Jane bị ngã và đau mắt cá chân.
I want to see Mr. Kay tomorrow but the appointment has been cancelled.Tôi đã có thể gặp ông Kay ngày mai nhưng cuộc họp bị hoãn lại.
dayhoctienganh.net