Learn

The forum of documents and methods for studying - Lượm lặt kiến thức


    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh

    QaniTri
    QaniTri
    Admin

    Nam Libra Monkey
    Tổng số bài gửi : 1609
    Tiền xu Ⓑ : 3986
    Được cảm ơn № : 6
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 07/01/2013
    Đến từ Đến từ : HCMC
    Côngviệc / Sởthix Côngviệc / Sởthix : Languages, Softwares, Sciences, Martial arts

    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh Empty Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh

    Bài gửi by QaniTri 25th April 2016, 15:25

    Tìm hiểu về 3 loại câu điều kiện trong tiếng anhCâu điều kiện(conditional sentences) là 1 trong những dạng ngữ pháp luôn xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh, ví dụ như TOEIC xác xuất thường từ 2 tới 4 câu. Và cũng rất dễ ăn điểm nếu bạn nắm vững kiến thức của các loại câu đặt biệt. Nhưng phải ghi nhớ thêm một số dạng câu điều kiện đặc biệt. Dưới đây là bài viết tổng hợp bài tập về câu điều kiện có đáp án để các bạn làm quen ghi nhớ lâu với câu điều kiện ở cả 3 loại

    1. Câu điều kiện loại 0 (HTD-HTD)



    Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.
    Cấu trúc- Công thức câu điều kiện loại 0: If+ S+V, S+V
    Ví dụ:  If you heat ice, it melts- Nếu ta làm nóng đá, nó sẽ tan chảy.

    2. Câu điều kiện loại I (HTD-TLD)



    Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
    Cấu trúc – Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
    Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Ví dụ:

    • If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
    • If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)



    3. Câu điều kiện loại II (QKD-QKTL)



    Câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
    Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
    Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi. Ví dụ:

    • If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được
    • If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi không có



    4. Câu điều kiện loại III (QKHT-QKTLHT)



    Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
    Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III  : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
    Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).  Ví dụ: If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh Cau-dieu-kien-trong-tieng-anh-1024x716
    Tìm hiểu về 3 loại câu điều kiện trong tiếng anh | conditional sentences
    Bạn có thể tự rèn luyện thêm về câu điều kiên trong tiếng anh thông qua chương trình tiếng anh cơ bản của Academy.vn. trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về câu điều kiện loại 3 – loại khó nhất và các bạn thường sai nhất khi học tiếng anh.

    Cấu trúc của câu điều kiện loại 3:



    IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD HAVE + PP
    Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính dùng công thức WOULD hoặc COULD + HAVE + PP.
    * Lưu ý:

    • PP là dạng quá khứ hoàn thành của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ có quy tắc, đó chính là động từ nguyên mẫu thêm ED.
    • Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
    • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.
    • Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.



    Cách sử dụng câu điều kiện loại 3:



    Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Điều quan trọng là cả tình huống và kết quả đều không thể xảy ra được nữa. Ví dụ:

    • If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
    • If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)



    Bài tập luyện tập về câu điều kiện



    ( Đăng ký thành viên khoá tiếng anh cho người mất căn bản tại Academy.vn để xem đáp án và luyện tập thêm các dạng bài tập khác)



    Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau với các các từ ở trong ngoặc câu điều kiện loại 1 2 3
    1) If we meet at 9:30, we………..(to have) plenty of time.
    2) Lisa would find the milk if she………..(to look) in the fridge.
    3) The zookeeper would have punished her with a fine if she………..(to feed) the animals.
    4) If you spoke louder, your classmates………..(to understand) you.
    5) Dan………..(to arrive) safe if he drove slowly.
    6) You………..(to have) no trouble at school if you had done your homework.
    7) If you………..(to swim) in this lake, you’ll shiver from cold.
    8) The door will unlock if you………..(to press) the green button.
    9) If Mel………..(to ask) her teacher, he’d have answered her questions.
    10) I………..(to call) the office if I was/were you.
    Bài tập 2 về câu điều kiện loại 1
    1) If we………..(to send) an invitation, our friends………..(to come) to our party.
    2) He………..(not/to understand) you if you (to whisper).
    3) They………..(not/to survive) in the desert if they………..(not/to take) extra water with them.
    4) If you………..(to press) CTRL + s, you………..(to save) the file.
    5) You………..(to cross) the Channel if you………..(to fly) from Paris to London.
    6) Fred………..(to answer) the phone if his wife (to have) a bath.
    7) If Claire………..(to wear) this dress at the party, our guests………..(not/to stay) any longer.
    8) If I………..(to touch) this snake, my girlfriend………..(not/to scream).
    9) She………..(to forget) to pick you up if you (not/to phone) her.
    10) I………..(to remember) you if you………..(to give) me a photo.
    Bài tập 3: Câu điều kiện loại 2
    1) If you………..(to help) your grandma, I………..(to do) the shopping.
    2) Andrew………..(to water) the flowers if he………..(to stay) at home.
    3) If she………..(to have) 5 pounds more, she………..(to buy) herself this T-shirt.
    4) If they………..(to offer) me the job, I………..(to take) it.
    5) You………..(to have) summer holidays from June till August if you………..(to live) in the USA.
    6) We………..(to sell) the bike for 20 Euros if Ron………..(to repair) it.
    7) If you………..(to use) a pencil, the drawing………..(to be) perfect.
    8) The children………..(to be) happy if he………..(to teach) them English.
    9) If Ireen………..(to visit) us, we………..(to go) out tonight.
    10) They………..(to come) again if he………..(to plan) a second stay.
    Bài tập 4: Câu điều kiện loại 3
    1) If you………..(to check) the car, it (not/to break) down in the middle of the desert.
    2) If it………..(not/to rain), the children (to play) outside.
    3) If my parents………..(not/to be) so tired, they………..(to watch) the film on TV.
    4) If she………..(to buy) a new hard disk, she………..(not/to lose) all data.
    5) If we………..(to use) the town map, we………..(not/to get) lost.
    6) If Tom………..(to eat) more salad, he (not/to catch) a cold.
    7) If the police………..(not/to stop) me, I………..(to reach) you in time.
    8) If his older brother………..(not/to drive) so fast, he………..(not/to crash) into the other car.
    9) If Fred………..(not/to cheat) at the test, his teacher………..(not/to phone) his father.
    10) If I………..(not/to switch off) the radio, I………..(to know) about the second goal.
    Bài tập câu trắc nghiệm câu điều kiện có đáp án ở phía cuối bài viết
    1-If I ……….the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
    A-have B-would have C-had had D-should have
    2-I………you sooner had someone told me you were in the hospital.
    A-would have visited B-visited C-had visited D-visit
    3-………more help,I could call my neighbor.
    A-needed B-should I need C-I have neeeded D-I should need
    4-………then what I know today,I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.
    A-had I known B-did I know C-If I know D- If I would know
    5-Do you think there would be less conflict in the world if all people…….the same language?
    A-spoke B-speak C-had spoken D-will speak
    6-If you can give me one good reason for your acting like this,……this incident again.
    A- I will never mention B-I never mention C-will I never mention D-I don’t mention
    7-I didn’t know you were asleep.Otherwise,I…….so much noise when I came in.
    A-didn’t make B-wouldn’t have made C-won’t make D-don’t make
    8-Unless you ……all of my questions,I can’t do anything to help you.
    A-answered B-answer C-would answer D-are answering
    9-Had you told me that this was going to happen, I…….it.
    A-would have never believed B-don’t believe C-hadn’t believed D-can’t believe
    10-If Jake……..to go on the trip, would you have gone?
    A-doesn’t agree B-didn’t agree C-hadn’t agree D-wouldn’t agree
    Trắc nghiệm câu điều kiện từ 11-20
    11-When I stopped talking,Sam finished my sentence for me as though he …..my mind.
    A-would read B-had read C-reads D-can read
    12-if you……., I would have brought my friends over to your house this evening to watch T.V,but I didn’t want to bother you.
    A-had studied B-studied C-hadn’t been studying D-didn’t study
    13-I wish I…….you some money for your rent,but I’m broke myself.
    A-can lend B-would lend C-could lend D-will lend
    14-If someone ……in to the store,smile and say, “May I help you?”
    A-comes B-came C-would come D-could come
    15-“Here ‘s my phone number”.
    “Thanks.I ‘ll give you a call if I …….some help tomorrow”
    A-will need B-need C-would need D-needed
    16-If I weren’t working for an accounting firm, I….in a bank.
    A-work B-will work C-have worked D-would be working
    17-The deathrate would decrease if hygienic conditions ……improved.
    A-was B-is C-were d-had been
    18-The education in Japan……..if the basic principles of education had not been taken into consideration.
    A-would go down B-would have gone down C-went down D-had gone down
    19-If there…….the ricefields could have been more productive.
    A-had been enough water B-were enough water
    C-would be enough water D-are enough water
    20-the patient could not recover unless he ……an operation.
    A-had undergone B-would undergo C-underwent D-was undergoing
    Trắc nghiệm câu điều kiện từ 21 – 30
    21-If she …..him,she would be very happy.
    A-would meet B-will meet C-is meeting D-should meet
    22-If he …..a thorough knowledge of English, he could have applied for this post.
    A-had had B-had C-has D-has had
    23-If I had enough money,I……abroad to improve my English.
    A-will go B-would go C-should go D-should have go to
    24-The bench would collapse if they……on it.
    A-stood B-stand C-standing D-stands
    25-If it……convenient, let’s go out for a drink tonight,
    A-be B-is C-was D-were
    26-If you……time, please write to me.
    A-have B-had C-have had D-has
    27-I shouldn’t go there at night if I ….you.
    A-am B-was C-be D-were
    28-If I …….get a pole, I will go fishing.
    A-can B-could C-may D-might
    29-If you had the chance,…….you go fishing?
    A-did B-may C-would D-do
    30-If you …..a choice, which country would you visit?
    A-have B-had C-have had D-will have
    Trắc nghiệm câu điều kiện từ 31-40
    31-She will acept the offer if you persuade her.
    A-unless B-because C-provided that D-otherwise
    32-If he were here,he would accompany you on the piano.
    A-Supposing he were here B-because he were here C-were he here D-Both Aand C
    33-If she had gone abroad, she would have let you know.
    A-had gone she abroad B-had she gone abroad
    C-Because she had gone abroad D-while she had gone abroad
    34-Trees won’t grow…….there is enough water.
    A-if B-when C-unless D-as
    35-……….she agreed, you would have done it.
    A-if B-had C-should D-would
    36-If he hadn’t wasted too much time , he ……in his examination.
    A-would fail B-wouldn’t fail C-wouldn’t have failed D-won’t fail
    37-If I had taken that English course, I…….much progress.
    A-had made B-would have made C-made D-would make
    38-If I were in your place, I….a trip to England.
    A-will make B-had made C-would make D-made
    39-If you inherited a million pounds,what…….with the money?
    A-do you do B-will you do C-would you do D-are you going to do
    40-If you……..as I told you, you…….in such predicament now.
    A-Did/would not be B-had done/had not been
    C-do/would not be D-had done /would not be
    Trắc nghiệm câu điều kiện từ 41-50
    41-Come and work for my company iif you…….better to do.
    A-have nothing B-will have nothing C-had something D-had nothing
    42-If you had done as I told you ,I think you……….
    A-would succeed B-would have succeeded C-could succed D-had succeeded
    43-If he had got half a mark more, he ……in the exam.
    A-wouldn’t fail B-wouldn’t have failed C-won’t fail D-won’t be failing
    44-If it……… tomorrow, we may postpone going.
    A-rains B-will rain C-shall rain D-raining
    45-If you hadn’t watched that late movie last night, you……sleepy now.
    A-wouldn’t have been B-wouldn’t be
    C-might have not been D-would’t have been being
    46 – If you …….as I told you, you ……….sorry now.
    A-did/would not be B-had done/had not been
    C-do /would not be D-had done/would not be
    47-If I………I will let you know .
    A-am staying B-will stay C-do stay D-would stay
    48-“Are you thinking about going to the Bahamas for the hollidays?”
    “No,but if I ……the time , I would definitely go”
    A-have B-had C-have had D-would have
    49-“It’s really raining”
    “Yes.If the weather……, we’ll have to camp somewhere else”.
    A-would get worse B-might get worse C-get worse D-should get worse
    50-“Why did you only send twenty dollats in the mail?”
    “If I had had more money, I ……..given you more.”
    A-will have B-would have C-would D-have
    Trắc nghiệm câu điều kiện từ 51-60
    51-“My boss made me work overtime again”.
    “If I were you,I……….my job”.
    A-would quit B-will quit C-must quit D-quit
    52-“Thanks for your help”.
    “…….want more information,call again tomorrow”.
    A-were you B-had you to C-might you D- should you
    53-“Remember the day I drove you to the airport?”.
    “If you hadn’t ……me ,I would have been late”.
    A-take B-taking C-took D-taken
    54-“Sally finally got here from Chicago”.
    “If she had come earlier,we……taken her to the play”.
    A-would be B-would have C-had have D-would had
    55-“I don’t know whether to take that mathematics course or not”.
    “If ………you, I’d take it”.
    A-I am B-I will be C-I had been you D-I were
    56-“My car broke down when I was leaving Detroit and I had to take the bus”.
    “………,we would have picked you up”.
    A-had we known B-if we have known C-we had known D-if we did know
    57-“It’s beginning to rain”.
    “……..,we won’t be able to finish the ball game”.
    A-If it stops B-should it stop C-unlees it stops D-if it didn’t stop
    58-“Did you need help with your math last night?”.
    “If I had, I………you”.
    A-would call B-called C-would have called D-will call
    59-“I’d really like some lunch but I have so much work to do”.
    “……..what you want and I can get it for you”.
    A-tell me B-if you would say me C-you will tell to me D-if you tell me
    60-“John went to the hospital alone”,
    “If …….,Iwould have gone with him”.
    A-had he told me B-he had told me C-ha has told me D-he would tell me
    hoctienganh247.net


    Được sửa bởi QaniTri ngày 25th April 2016, 15:45; sửa lần 1.
    QaniTri
    QaniTri
    Admin

    Nam Libra Monkey
    Tổng số bài gửi : 1609
    Tiền xu Ⓑ : 3986
    Được cảm ơn № : 6
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 07/01/2013
    Đến từ Đến từ : HCMC
    Côngviệc / Sởthix Côngviệc / Sởthix : Languages, Softwares, Sciences, Martial arts

    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh Empty Re: Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh

    Bài gửi by QaniTri 25th April 2016, 15:28

    Trong quá trình học tiếng Anh, các bạn sẽ không thể bỏ qua phần học về Câu điều kiện. Sau đây, Trung tâm đào tạo Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin giới thiệu một số điểm lưu ý về các loại câu điều kiện như sau:
    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh Phan-loai-cau-dieu-kien

    [size=32]1.Câu điều kiện loại 0[/size]

    Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng, kiểu một chân lý.
    Cấu trúc- Công thức câu điều kiện loại 0: If+ S+V, S+V
    Ví dụ:  If you heat ice, it melts- Nếu ta làm nóng đá, nó sẽ tan chảy.

    [size=32]2.Câu điều kiện loại I[/size]


    Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
    Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
    Cấu trúc - Công thức- Mẫu câu điều kiện loại I : If+ S+V, S+will+V
    Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
    Ví dụ:
    If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh bước vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh.)
    If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

    [size=32]3. Câu điều kiện loại II[/size]

    Câu điều kiện loại II là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
    Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
    Cấu trúc – Công thức , mẫu câu điều kiện loại II : If+S+Ved, S+would+ V
    Chú ý trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
    Ví dụ:
    If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được
    If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi không có

    [size=32]4. Câu điều kiện loại III[/size]

    Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
    Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.
    Cấu trúc- Công thức- Mẫu câu điều kiện loại III  : If+S+had+ V(P.P- phân từ hai), S+would+have+V(P.P- Phân từ hai)
     Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề if chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).
     Ví dụ:
    If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)
    (còn tiếp)
    - See more at: http://oxford.edu.vn/goc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-cung-oxford/ngu-phap-tieng-anh-tim-hieu-ve-cau-dieu-kien-615.html#sthash.zD6zEBW2.dpuf
    QaniTri
    QaniTri
    Admin

    Nam Libra Monkey
    Tổng số bài gửi : 1609
    Tiền xu Ⓑ : 3986
    Được cảm ơn № : 6
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 07/01/2013
    Đến từ Đến từ : HCMC
    Côngviệc / Sởthix Côngviệc / Sởthix : Languages, Softwares, Sciences, Martial arts

    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh Empty Lý thuyết và bài tập áp dụng về câu điều kiện trong tiếng anh

    Bài gửi by QaniTri 25th April 2016, 15:31

    Câu điều kiện: Tìm hiểu chi tiết về lý thuyết, cấu trúc và cách sử dụng của 3 loại câu điều kiện ( Loại 1, loại 2 & loại 3) Bài tập thực hành về câu điều kiện trong tiếng anh được cập nhật mới nhất hôm nay

    Các dạng khác của câu tường thuật trong tiếng anh

    Ngữ pháp tiếng anh căn bản và nâng cao

    Top 10 website học tiếng anh Online miễn phí dành cho HSSV




    Định Nghĩa Câu Điều Kiện

    Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):

    • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện
    • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Mệnh đề điều kiện - mệnh đề chính (Nếu trời mưa - tôi sẽ ở nhà.)

    [size]
     
    Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)
    [/size]
    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh Hoc-tieng-anh

    Bạn đã học tiếng anh nhiều năm nhưng vẫn chưa nắm vững kiến thức căn bản? Bạn khó khăn trong việc ghi nhớ từ vựng? Bạn gặp khó khăn với các bài thi trắc nghiệm tiếng anh? Bạn đang mất dần động lực học tiếng anh? Bạn không muốn dành từ 3 -6 tháng để học các lớp vỡ lòng tại các trung tâm tiếng anh? => Click để tìm hiểu chương trình đào tạo tiếng anh dành riêng cho người mất căn bản. Xem video giới thiệu về chương trình này:
    [size]
     

    Các loại câu điều kiện:

    [/size]
    Type
    Forms
    Usage
    0
    If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh 
    1
    If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + VoĐk có thể xảy ra ở hiẹn tại ỏ tương lai
    2
    If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ VoĐk không có thật ở hiện tại
    3
    If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/VedĐk không có thật trong quá khứ
     
    Đk kết hợpIf + S + had + V3/Ved, S + would + Vo 
    [size]

    3 Loại câu điều kiện trong tiếng anh

    (1) Câu điều kiện loại I

    Khái niệm về câu điều kiện loại 1
    [/size]

    • Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.
    • Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

    [size]

    Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1

    [/size]
    If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
    [size]
    IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
    Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
    [/size]

    • Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
    • Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ:

    [size]
    If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.)
    If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

    Cách dùng câu điều kiện loại 1:

    Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. ngữ pháp tiếng anh

    (2) Câu điều kiện loại II

    Khái niệm về câu điều kiện loại 2:
    [/size]

    • Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.
    • Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.

    [size]

    Cấu trúc câu điều kiện loại 2

    [/size]
    If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)
    [size]
    - Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi.
    Ví dụ:
    [/size]

    • If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)     <= tôi không thể là chim được
    • If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.)     <= hiện tại tôi không có

    [size]

    (3) Câu điều kiện loại III

    Khái niệm về câu điều kiện loại 3:
    [/size]

    • Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.
    • Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

    [size]

    Cấu trúc câu điều kiện loại 3

    [/size]
    If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P
    [size]
    - Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). Ví dụ:
    [/size]

    • If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)
    • If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)

    [size]

    NÂNG CAO:

    1. Câu Điều Kiện Diễn Tả Thói Quen Hoặc Một Sự Thật Hiển Nhiên

    Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra.học tiếng anh

    Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại)
    [/size]

    • Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn.
    • Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ:

      • I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa nếu như tôi thức trắng đêm.)
      • I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.)
      • If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.)
      • If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.)



    [size]

    2. Câu điều kiện Hỗn hợp:

    Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now. (He is not a student now) If I had taken his advice, I would be rich now.

    3. Câu điều kiện ở dạng đảo.

    Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo.
    Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now.
    Đo ng ca câu điu kin

    1.Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo
    [/size]

    • If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis

    [size]
    2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo
    [/size]

    • If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book

    [size]
    3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved
    [/size]

    • If he had trained hard, he would have won the match. =>  Had he trained hard, he would have won the match.

    [size]

    If not = Unless.
    - Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not. Ví dụ:
    [/size]

    • Unless we start at once, we will be late.
    • If we don't start at once we will be late.
    • Unless you study hard, you won't pass the exams.
    • If you don't study hard, you won't pass the exams.

    [size]

    Một số biến thể của câu điều kiện:

    Sau đây là biến thể có thể có của các cụm động từ trong các vế của câu điều kiện loại I:
    GIẢ ĐỊNH CÓ THẬT (Real conditions)
    LOẠI I

    A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause)

    - Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc
    If + present simple, ... may/might + V-inf.
    Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed.
    - Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý
    If + present simple, ... may/can + V-inf.
    Ex. If it stops raining, we can go out.
    - Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động
    If + present simple, ... would like to/must/have to/should... + V-inf.
    Ex. If you go to the library today, I would like to go with you.
    If you want to lose weight, you should do some exercise.
    - Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen
    If + present simple, present simple.
    Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once.

    If you boil water, it turns to vapor.
    - Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc
    If + present simple, future continuous/future perfect.
    Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. 

    If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time.
    - Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính)
    If + present simple, (do not) V-inf.
    Ex. If you are hungry, go to a restaurant.
    If you feel cold, don't open the door.
    - Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi "if" mang nghĩa như "as, since, because"
    If + present simple, why do (not) + V-inf.
    Ex. If you like the movie, why don't you go to the cinema?
    B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause)
    - Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại
    If + present continuous, simple future.
    Ex. If he is working, I won't disturb him.
    If you are doing exercises, I shall wait.
    If I am playing a nice game, don't put me to bed.(tương đương simple future)
    - Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nó
    If + present perfect, simple future.
    Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help.
    - Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện
    If + would like to + V-inf, ... will/can/must/nothing + V-inf.
    Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you.
    - Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự
    If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future.
    Ex. If I can help you, I will.
    If I may get into the room now, I shan't feel cold.
    If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid.
    If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination.
    If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương probably)
    Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên đầu câu thay "if"
    Should + V-inf., simple future.
    Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me

    Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính.
    LOẠI II.

    A. Mệnh đề chính (main clause)

    - If + past simple, ... would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing.
    Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow.
    - If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra)
    Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost.
    - If + past simple, ... would be + V-ing.
    Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now.
    - If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện.
    Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me?
    B. Mệnh đề phụ (if-clause)
    - If + past continuous, ... would/could + V-inf.
    Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better.
    - If + past perfect, ... would/could + V-inf.
    Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.
    LOẠI III

    A. Mệnh đề chính (main clause)

    - If + past perfect, ... could/might + present perfect.
    Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life.
    - If + past perfect, present perfect continuous.
    Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson last Sunday.
    - If + past perfect, ... would + V-inf.
    Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now.
    If you had taken the medicine yesterday, you would be better now.
    B. Mệnh đề phụ (if-clause)
    - If + past perfect continuous, ... would + present perfect.
    Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry
    Các trường hợp dùng "wish" thì cũng tương tự, chia làm 3 loại, cách dùng như bạn NHH đã nói ở trên và có 1 số biến thể tương tự nhé.
    Đối với trường hợp "if" được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này "if = when". Vậy "if" và "when" khác nhau thế nào?
    - WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra.
    Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I'll buy you some coffee.
    - IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong tương lai.
    Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I'll buy you some coffee.
    Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng "when" hoặc "if" luôn ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
    Ex. When/If he arrives tomorrow, I'll tell him about it

    Bài tập thực hành về Câu Điều Kiện

    Lưu ý: Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cho người mất căn bản tại Academy.vn để xem đáp án phần bài tập dưới đây & luyện thêm bài tập thực hành các kiến thức tiếng anh cơ bản . Đăng ký tại đây 

    [/size]
    REVISION OF CONDITIONAL SENTENCES
    [size]

    I- Choose the most suitable tense
     
    1- I can’t understand what he sees in her! If anyone treats will treat treated me like that, I am / will be would be extremely angry.
    2- If you help / helped me with this exercise, I will do would do the same for you one day.
    3- According to the timetable, if the train leaves left on time, we will / would arrive at 5.30.
    4- If it is will be fine tomorrow, we go / will go to the coast.
    5- If we find / found a taxi, we will get would get there before the play starts.
    6- It’s quite simple really. If you take / will take / took these tablets every day, then you lose / will lose / lost would lose weight.
    7- I don’t like this flat. I think I will be I am I’d be happier if I lived / live will live /would live in a house in the country.
    8- I can’t play football, but I’m sure that if I will do do / did, I play / will play / would play a lot better than anyone in this awful team.
    9- I phone / will phone phone you tonight, are you / will you be / would you be in?
    10- Why didn’t you tell me? – If you told had told me, I had / would have helpedyou.
    11- If Bill didn’t stea l/ hadn’t stolen the car, he weren’t / wouldn’t be hadn’t beenin prison now.
    12- If Ann weren’t driving / didn’t drive hadn’t driven so fast, her car didn’t crash /wouldn’t crash / wouldn’t have crashed into a tree.
    13- Let me give some advice. If you smoked would smoke / had smoked less, youdidn’t feel wouldn’t feel wouldn’t have felt tired.
    14- What bad luck! If Alan didn’t fall hadn’t fallen wouldn’t fall over, he won would win would have won the race.
    15- If you invited/had invited me last week, I was able/had been able/would have been able to come.
    16- I’m sure your letter hasn’t arrived yet. If it came/had come, I’m sure I noticed/hadnoticed/would have noticed it.
    17- We have a suggestion to make. How do you feel/would you feel if weoffered/would offer/had offered you the job of assistant manager.
    18- If you lent/had lent us the money, we paid/would pay/had paid you back next week.
    19- I wish Peter doesn’t live/didn’t live/wouldn’t live so far away from the town center. We’ll have to take a taxi.
    20- I feel rather cold. I wish I brought/had brought my pullover with me.
    21- I wish you tell/had told/told me about the test. I haven’t done my revision.
    22- I’m sorry I missed your birthday party. I really wish I come/came/had come/wouldcome.
    23- I like my new boss but I wish she gave/would give/could give me some more responsibility.
    24- Having a lovely time in Brighton, I wish you are/were/had been here. Love, Mary.
    25- A cheque is all right, but I’d rather you pay/paid me cash.
    26- If only I have/had/would have a screwdriver with me.
    27- If you want to catch the last train, it’s time you leave/left
    28- I’d rather you don’t tell/didn’t tell anyone about our conversation.
    29- It’s high time you learn/learned to look after yourself.
    30- Jean thinks that everyone likes her. If only she knows/knew what people say behind her back.
     
    II- Put each verb in bracket into a suitable tense
    1- It’s a pity you missed the party. If you (come)…….you (meet)………….. my friend from Hungary.
    2- If we (have)……..some tools, we (be)……….able to repair the car, but we haven’t had any with us.
    3- Thank you for your help. If you (not help)………me, I (not pass)……….the examination.
    4- It’s a beautiful house, and I (buy)……….it if I (have)………the money, but I can’t afford it.
    5- I can’t imagine what I (do)………..with the money if I (win) ……….the football pools or a lottery.
    6- Mark isn’t a serious athlete. If he (train)…………harder, he (be)…….quite a good runner.
    7- If Claire (listen)………to her mother, she (not marry)……….David in the first place.
    8- It rained every day in our holiday. If we (not take)………..the TV with us, we (not have) anything to do.
    9- Jim is so untidy! If he (buy)………some new clothes, he (not look) so bad.
    10- I wish I(have)…….. the money to buy some new clothes, but I can’t afford it at the moment.
    11- I wish the government (do)………something about the air pollution in this city.
    12- I’m getting really soaked! I wish I (not forget)………..my umbrella.
    13- That was a lovely meal, but I wish I (not eat) ……….so much.
    14- Come on children! It’s time you (be)………..in bed.
    15- Actually, I’d rather you (not smoke)………..in here.
    16- Suppose you (see)………..a ghost, what would you do?
    17- I’m so annoyed about my car accident. If only I (be)………… more careful!
    18- I’d rather you (not put)………your coffee on the top of the book.

    III- Rewrite each sentence, beginning as shown
     
    1- I didn’t have an umbrella with me so I got wet.           I wouldn’t……………………………
    2- I’ll call the police if you don’t leave me alone.             Unless………………………………..
    3- In the snowy weather we don’t go to school.               If………………………………………
    4- Without Jack’s help, I wouldn’t have been able to move this table.           If…………………
    5- You drink too much coffee, that’s why you can’t sleep.           If you………………………..
    6- Make me some coffee, and I’ll give you some sweets.                If……………………………..
    7- If you hadn’t told me about Sue’s hair, I wouldn’t have noticed her.            Unless……….
    8- If you see Peter, tell him he should be here at 8 00.                 Should…………………………
    9- I wouldn’t accept if you ask me to marry you.                If you were…………………………
    10- What would you do if there were an earthquake?                  Supposing……………………
    11- If you do the shopping, I’ll cook lunch.               You………………………………………….
    12-What would you do if you found some buried treasure?               If you were……………..
    13- If Paul hadn’t been interested, the project would have been abandoned.            But for….
    14- If by any chance you find my wallet, could you let me know?             If you happen……..
    15- I might be late. If so, start without me.                 If I……………………………………………
    16- The fire was brought under control thanks to the night watch-man.           If it hadn’t…...
    17- Dick is in prison because a detective recognized him.             If a…………………………...
    18- If you want my advice, I’d think twice about buying a car like that.            If I…………….
    19- If the painting is finished by Saturday, we’ll pay you extra.            Finish…………………
    20- Getting up early makes me feel hungry.                If …………………………………………..
    21- Please don’t eat in the classroom.                       I’d rather……………………………………
    22- I think we should leave now.                    I think it’s time……………………………….
    23- What a pity we ate all the food.                If only we…………………………………………..
    24- It’s a shame we don’t have a TV.             I wish………………………………………………

    IV- Rewrite each of the following sentences, using the word in the capital
     
    1- If you do have any free time, could you give me a ring?                       SHOULD
    2- We won’t go away if the weather is bad.                                                  UNLESS
    3- I didn’t have the money, so I didn’t buy a new suit.                              WOULD
    4- If you hurry up, you won’t be late.                                                              GOING
    5- If they offered you the job, would you accept?                                         WERE
    6- If you are in London by any chance, come and see me.                        HAPPEN
    7- Without you, I would have given up years ago.                                     BEEN
    8- Please take a seat, and I’ll inquire for you.                                               WILL
    9- Don’t take this job if you don’t really want it.                                         UNLESS
    10- I wasn’t tall enough to reach the shelf.                                                    TALLER
    11- If the ship sank, what would you do?                                                     WERE
    12- If you should notice what’s on at the cinema, let me know.             HAPPEN
    13- If you hadn’t encouraged me, I would have given up.                       BUT
    14- I don’t have any money, so I can’t lend you any.                                 IF
    15- But for Helen, the play would be a flop.                                                  WERE

    V- Choose the best option

    1- It would have been a much more serious accident………..fast at the time.
    A- had she been driving          B- was she driving      C- she had driven        D- she drove
    2- Can I borrow your car for this evening? – Sure, but Nora’s using it right now. If she ….. it back, you are welcome to borrow it.
    A- brought                  B- would bring                        C- will bring    D- brings
    3- I didn’t get home until well after midnight last night. Otherwise, I……..your call.
    A- returned                 B- had returned    C- would return     D- would have returned
    4- If energy………inexpensive and unlimited, many things in the world would be different.
    A- is                            B- will be                                C- were                       D- would be
    5- We………..the game if we’d had a few more minutes.
    A_ might have won     B- won            C- had won                 D- will win
    6- I………Alan with me if I had known you and he didn’t get along with each other.
    A_ hadn’t brought                                                      B- didn’t bring
    C- wouldn’t have brought                   D- won’t bring
    7- The lecturer last night didn’t know what he was talking about, but if Dr. Mason………,
    I would have listened carefully.
    A- had been lecturing              B- was lecturing          C- would lecture         D- lectured
    8- If you………to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
    A- listen                      B- will listen   C- had listened            D- listened
    9- ………….. interested in that subject, I would try to learn more about it.
    A- Were I                    B- Should I                              C- I was                      D- If I am
    10- If I………the same problems you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.
    A- have                       B- would have C- had had                   D- should have
    11- I…………you sooner had someone told me you were in hospital.
    A- would have visited             B- visited                    C- had visited              D- visit
    12- ……….more help, I could call my neighbor.
    A- Needed                   B- Should I need                     C- I have needed         D- I should need
    13- ………..then what I know today, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.
    A- Had I known          B- Did I know                         C- If I know                D- If I would know
    14- I didn’t know you were asleep. Otherwise, I…………..so much noise when I came in.
    A- didn’t make            B- wouldn’t have made           c- won’t make D- don’t make
    15- When I stopped talking, Sam finished my sentence for me as though he………… my mind.
    A- would read             D- had read                             C- reads                       D- can read
    16- If you………., I would have brought my friends over to your house this evening to watch TV, but I didn’t want to bother you.
    A- had studied            B- studied    hoc tieng anh online C- hadn’t been studying           D- didn’t study
    17- I wish I………..you some money for your rent, but I’m broke myself.
    A- can lend                  B- could lend   C- would lend D- will lend
    18- “Are you lost?” – “I think so. I wish we………..the map with us today.”
    A- were bringing         B- brought              C- had brought     D- would bring
    19- If I weren’t working for an accounting firm, I…………..in a bank.
    A- work                      B- will work                  C- have worked               D- would be working
    20- What………..today if you hadn’t come here this weekend?” – “I guess I’d be putting on extra hours at my office.”
    A- did you do - can you do     C- will you be doing     D- would you be doing
    Lưu ý: Phần lý thuyết và bài tập về câu điều kiện trên đây là 1 phần thuộc khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản tại website học trực tuyến Academy.vn, bạn có thể đăng ký khoá học này để củng cố ngay kiến thức tiếng anh cơ bản của mình cũng như xem thêm phần bài tập + đáp án cho các kiến thức ngữ pháp. ( Học phí: 300,000 đồng) 

    [/size]
    Theo Academy.vn

    kenhtuyensinh.vn
    QaniTri
    QaniTri
    Admin

    Nam Libra Monkey
    Tổng số bài gửi : 1609
    Tiền xu Ⓑ : 3986
    Được cảm ơn № : 6
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 07/01/2013
    Đến từ Đến từ : HCMC
    Côngviệc / Sởthix Côngviệc / Sởthix : Languages, Softwares, Sciences, Martial arts

    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh Empty Re: Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh

    Bài gửi by QaniTri 25th April 2016, 15:33

    Câu điều kiện hỗn hợp




    Trong các bài ngữ pháp tiếng anh trước về câu điều kiện, các bạn đã biết có 4 loại câu điều kiện cơ bản. Hôm nay aroma sẽ giới thiệu với các bạn câu điều kiện hỗn hợp – có nghĩa là thời gian trong mệnh đề IF không giống thời gian trong mệnh đề chính.

    • Câu điều kiện loại 1
    • Học ngữ pháp: Cách dùng How long, How many times

    [size]

    CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP LOẠI 1

    Khái niệm:
    - Trong tiếng Anh, ngoài 3 loại câu điều kiện chính, còn có nhiều cách khác nhau dùng để diễn tả điều kiện trong mệnh đề điều kiện với “If”.
    - Đây là câu điều kiện hỗn hợp loại 1, nó là sự kết hợp của câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.
    - Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

    Cấu trúc:
    If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + V (nguyên mẫu)

    Ví dụ:
    If he had worked harder at school, he would be a student now.
    (Nếu anh ra học hành chăm chỉ hơn, thì giời đây anh ta đã là một sinh viên rồi.)
    If I had taken his advice, I would be rich now.
    (Nếu tôi làm theo lời khuyên của anh ấy thì giờ đây tôi đã giàu rồi)

    [/size]
    Nhận kiến thức, tài liệu học và dùng tiếng anh miễn phí gửi qua email
     
    Lưu ý: kiểm tra mail ngay (cả spam/bulk mail) để kích hoạt đăng ký
    [size]

    CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP LOẠI 2

    Khái niệm:

    - Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 là sự kết hợp của câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3
    - Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.
    Cấu trúc:
    If + S + V (quá khứ) , S + would + have + P.P
    Ví dụ:
    If  I were you, I would have learned  English earlier.
    (Nếu tôi là bạn thì tôi đã học tiếng Anh sớm hơn.)
    If he didn’t love her, he wouldn’t have  married her.
    (Nếu anh ấy không yêu chị ấy thì  anh ấy đã không lấy cô ấy làm vợ.)

    aroma.vn

    CÂU ĐIỀU KIỆN ZERO VÀ HỖN HỢP
    Câu điều kiện loại zero.
    Người ta gọi tên nó là “zero” có lẽ vì thấy 2 vế đều chia hiện tại đơn.

    Cách dùng:
    Diễn tả một chân lí, qui luật:
    Ví dụ:
    If water is frozen, it expands. Nếu nước bị đông đặc nó nở ra. (Đây là sự thật, chân lí lúc nào cũng vậy nên dùng loại zero)

    Phân biệt:
    If the water is frozen, it will expand. Nếu nước này bị đông đặc nó sẽ nở ra. (Đây là một hoàn cảnh cụ thể, một khối nước cụ thể nào đó xác định nên không dùng loại zero)

    Diễn tả một thói quen:
    Ví dụ:
    If it rains, I go to school by taxi. (Đây là thói quen chứ không phải một hoàn cảnh cụ thể nào nên dùng loại zero)
    Phân biệt:
    If it rains this evening, I will go to school by taxi. (Đây là hoàn cảnh cụ thể chứ không phải thói quen nên không dùng loại zero)

    Câu điều kiện loại hổn hợp.
    Loại hổn hợp là loại câu điều kiện mà 2 vế khác loại nhau.

    Ví dụ:
    If you had not spent too much yesterday, you would not be broke now. (Nếu hôm qua bạn không xài quá nhiều tiền thì hôm nay đâu có sạch túi như vầy) => Loại 3 + loại 2.
    If you liked animals, I would have taken you to the zoo. => Loại 2+ loại 3
    If she arrived there yesterday, she can come here tomorrow. => Loại 2 + loại 1

    Để làm được loại hổn hợp này các em cần nắm vững bí quyết sau:
    Trước tiên phải hiểu bản chất của câu điều kiện là nếu cái gì đúng sự thật thì chia động từ theo đúng thời gian của nó, còn cái gì không có thật, khó xảy ra hoặc chỉ giả sử thôi thì lùi về một thì.
    Khi nắm nguyên tắc này rồi cứ lần lượt xem xét từng vế riêng biệt mà chia thì chư không được chia vế này xong thấy loại mấy thì vội vàng chia vế kia như vậy là rất dễ sai.
    Thử lấy các ví dụ trên phân tích xem nhé.
    If you had not spent too much yesterday, you would not be broke now.
    Vế đầu là chuyện xảy ra ở quá khứ không có thật (nếu hôm qua không xài quá nhiều tiền => thực tế đã xài quá nhiều tiền) Bình thường động từ ở quá khứ sẽ chia quá khứ đơn nhưng vì không thật nên ta giảm thì xuống thành QKHT.
    Vế sau là chuyện ở hiện tại và cũng không có thật nên từ will giảm thành would ( hiện tại nhưng vẫn dùng will vì đây là công thức của câu điều kiện).
    If you liked animals, I would have taken you to the zoo.
    Vế đầu là nói về sở thích chung chung nên bình thường là chia hiện tại nhưng vì không thật nên giảm xuống quá khứ. Vế sau là sự việc ở quá khứ nên giảm xuống thành would have p.p
    Tóm lại:
    Không nên học chi tiết từng loại hổn hợp mà chỉ cần nhớ nguyên tắc trên rồi chiếu theo đó mà xem xét từng vế. Lưu ý là phải đọc kỹ các manh mối cho trong câu đề để quyết định thời gian cũng như biết nó có xảy ra hay không. Thông thường có 3 cơ sở:
    -Thời gian ở quá khứ.
    -Thời gian ở hiện tại/tương lai.
    -Thói quen.

    Đảo ngữ trong câu điều kiện
    Các chữ : HAD trong câu ĐK loại 3, chữ WERE, trong loại 2, chữ SHOULD trong loại 1 có thể đem ra trước chủ từ thế cho IF
    Ví dụ:
    If I were you, I would ....
    = Were I you , I would....
    If I had gone to school......
    = Had I gone to school...
    if I should go....
    = Should I go.....


    Lưu ý: Nếu có NOT thì vẫn để NOT ở lại chứ không được đem ra đầu.
    Tiếng Anh Thật Dễ[/size]
    QaniTri
    QaniTri
    Admin

    Nam Libra Monkey
    Tổng số bài gửi : 1609
    Tiền xu Ⓑ : 3986
    Được cảm ơn № : 6
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 07/01/2013
    Đến từ Đến từ : HCMC
    Côngviệc / Sởthix Côngviệc / Sởthix : Languages, Softwares, Sciences, Martial arts

    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh Empty Re: Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh

    Bài gửi by QaniTri 25th April 2016, 15:44

    *If she had studied better, she would have had chance to make her dreams come true.
    Hình thức ngữ pháp: cấu trúc câu “If + (Past Perfect ), S + would/could/should + have + PP (past participle) – câu điều kiện loại 3 – câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh 1
     
    1. Chúng ta hãy quan sát câu sau. Các bạn hãy di chuột vào từng từ một để biết thể loại từ của từ đó trong câu: (Các bạn cũng có thể kích chuột 2 lần vào 1 từ để biết thêm chi tiết về từ đó)
    If she had studied better, she would have had chance to make her dreams come true.
    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh Anh1
    2. Các bạn hãy di chuột vào từng cụm từ một để biết chức năng của cụm trong câu:
    If she had studied better, she would have had chance to make her dreams come true.
     
    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh Anh2
     
    3. Tại sao câu trên lại dịch như vậy?
    - “If” – nếu, nếu như, là một liên từ (Conjunction). Trong câu này ta dùng cấu trúc “If + S + V- quá khứ hoàn thành, S + would/could/should (not) + have + PP (past participle)– câu điều kiện loại 3 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong quá khứ và nêu kết quả của nó. 
    - Mệnh đề chứa “If” – mệnh đề phụ, có động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành “If + S + had + PP (Past Participle)”. Trong thì quá khứ hoàn thành các động từ có quy tắc được chia bằng cách thêm “ed”. Các động từ bất quy tắc được chia ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
    - Mệnh đề không chứa “If”- mệnh đề chính, có động từ chia ở dạng “S + would/could/should (not) + have + PP (past participle)”.Sau các động từ khuyết thiếu, động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành có cấu trúc: “have + PP”. Cần lưu ý ở đây ta chỉ dùng “have + PP”, vì động từ đứng sau các động từ nguyên thể như “might,would,could, should”. Trong thì hiện tại hoàn thành các động từ có quy tắc được chia bằng cách thêm “ed”. Các động từ bất quy tắc được chia ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.
    - Mệnh đề chính cũng có thể được đặt ở phía trước mệnh đề “IF”, khi đó, không sử dụng dấu phẩy, có dạng “S + would/could/should (not) + have + PP (past participle) + IF + S + had + PP”. Ví dụ: “I would have met her if I had gone to the party last night.” – (Tôi sẽ gặp cô ấy nếu tôi đi dự tiệc tối qua.)
    "If she had studied better" – Nếu cô ấy học giỏi hơn. “She” là đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject Pronoun), thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu có nghĩa là cô ấy, cô ta, bà ấy, chị ấy. “studied” có động từ gốc là “study”, “study – studied – studied” – học tập, nghiên cứu. “better” là hình thức so sánh hơn của "good/ well". Trong trường hợp này nó là so sánh hơn của “well”- tốt, giỏi, hay, là một trạng từ, bổ nghĩa cho động từ “studied”.
    - “she would have had chance to make her dreams come true” – cô ấy đã có cơ hội thực hiện những ước mơ của mình. “have had” động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành. “had” có động từ gốc là “have”, “have – had – had”.
    - Cấu trúc “have chance/opportunity to do something” – có dịp/ cơ hội làm điều gì. “chance” là danh từ. 
    “make her dreams come true”– biến những ước mơ của cô ấy thành hiện thực/ thực hiện những ước mơ của mình. Cấu trúc “make someone’s dreams come true” – biến ước mơ của ai đó thành hiện thực. “her” – của cô ấy, của bà ấy, của chị ấy; là tính từ sở hữu đứng trước danh từ để xác định quyền sở hữu thuộc về ai.


    --> Dịch cả câu nghĩa: Nếu cô ấy học giỏi hơn, cô ấy đã có cơ hội biến những ước mơ của mình thành hiện thực.


    4. Bài học liên quan:

    Nếu không hiểu rõ 1 trong các khái niệm trên - các bạn có thể click vào các links dưới đây để học thêm về nó.
    Danh từ (noun), Động từ (verb),Liên từ (Conjunction) ,Đại từ (Pronoun) ,Tính từ (adjective), Trạng từ ( Phó từ) ( adverb).
    5. Bài tập kiểm tra:



    Bài tập luyện tập 
    Bạn hãy kích vào loa để nghe từ cần sắp xếp. Bên dưới là các chữ cái tạo lên từ đó - Hãy sắp xếp sao cho đúng thứ tự. Kích vào HINT (Gợi ý) để có được sự giúp đỡ, REDO (Làm lại) để làm lại từ đầu, CHECK (Kiểm tra) để kiểm tra xem mình làm có đúng không.

    6. Bài tập đặt câu:
    Các bạn hãy dựa vào cấu trúc trên - hãy đặt câu bằng tiếng Anh với 1 trong các từ và cấu trúc có liên quan đến câu ở trên. Các bạn hãy viết vào phần nhận xét để mọi người cùng xem và góp ý cho bạn. Ví dụ: If I had passed the exam, I could have studied abroad. (Nếu tôi thi đỗ, tôi đã đi du học).


    tienganh123.com

    Sponsored content

    Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh Empty Re: Tìm hiểu về các loại câu điều kiện trong tiếng anh

    Bài gửi by Sponsored content



      Hôm nay: 22nd November 2024, 19:13