Học một ngôn ngữ mới thì việc gặp khó khăn là rất bình thường. Quan trọng là bạn cần tìm ra mấu chốt của khó khăn đó để có cách học tiếng anh hiệu quả. Một nguyên nhân gây nên khó khăn cho người Việt khi học tiếng Anh là: có những từ tiếng Anh khi dịch ra tiếng Việt thì cùng một từ, nhưng thực sự lại nghĩa hoặc cách dùng lại khác nhau. Hãy cùng xem những từ dễ gây nhầm lẫn này nhé:
Xem thêm:
những bài hát tiếng anh bất hủ
các thì tiếng anh
nhung cau noi tieng anh hay
NHỮNG CẶP TỪ G Y NHẦM LẪN KHI DỊCH RA TIẾNG VIỆT
Wear, dress và put on: mặc, đeo...
- Wear (something): chỉ tình trạng đang mặc trang phục
- Put on (something): chỉ hành động mặc một trang phục vào người.
- Dress (someone): mặc trang phục cho ai đó.
VD:
The boy who is wearing sunglasses is my brother.
Người con trai đang đeo kính râm là anh tôi.
I put on a coat in case it’s cold outside.
Tôi mặc áo khoác phòng khi ngoài trời lạnh.
She dress her baby in pink.
Cô ấy mặc cho đứa bé đồ màu hồng.
Come và go: đi, đến
- Come: chỉ hành động đi từ nơi xa đến chỗ gần với chỗ người nói.
- Go: chỉ hành động đi từ nơi gần đến chỗ xa hơn chỗ người nói.
VD:
I’m in Vietnam. I’ll go to Germany next month.
Tôi đang ở Việt Nam. Tôi sẽ đi Đức tháng tới.
I’m in Vietnam. Would you like to come here to visit me?
Tôi đang ở Viêt Nam. Bạn có muốn đến đây thăm tôi không?
Convince và persuade: thuyết phục
- Convince: thuyết phục ai tin vào điều gì đó.
- persuade: thuyết phục ai làm điều gì đó.
VD:
She convinced that she was right. Cô ấy thuyết phục rằng cô ấy đúng.
He persuaded me to apply for that job. Anh ấy thuyết phục tôi ứng tuyển công việc đó.
4. Hear và Listen: nghe
- Hear: nghe một cách bị động, âm thanh tự lọt vào tai.
- Listen: chủ động nghe.
VD:
Suddenly I hear a strange sound. Đột nhiên tôi nghe thấy tiếng động lạ.
You should listen to what she’s saying. Bạn nên lắng nghe những gì cô ấy đang nói.
Among và between: giữa
- Among: giữa nhiều thứ
- between: giữa 2 thứ.
VD:
I sit between An and Phong. Tôi ngồi giữa An và Phong.
I sit among the students. Tôi ngồi giữa đám học sinh.
In the end và At the end: cuối cùng
- In the end: dùng cho thời gian.
- At the end: dùng cho không gian.
VD:
What happens in the end of the story? Chuyện gì xảy ra vào cuối câu chuyện?
I saw your words at the end of the book. Tôi đã thấy những lời bạn ghi ở cuối cuốn sách.
Những ví dụ trên cho thấy, cach hoc tieng anh hieu qua nhất là đừng bao giờ cứng nhắc, máy móc. Hãy tìm hiểu cách dùng của một từ mới thật kĩ càng trước khi sử dụng. Tìm và tập đặt nhiều ví dụ về từ đó cũng là cách để bạn nắm chắc chắn cách sử dụng của một từ và không sợ nhầm lẫn.
Xem thêm:
những bài hát tiếng anh bất hủ
các thì tiếng anh
nhung cau noi tieng anh hay
NHỮNG CẶP TỪ G Y NHẦM LẪN KHI DỊCH RA TIẾNG VIỆT
Wear, dress và put on: mặc, đeo...
- Wear (something): chỉ tình trạng đang mặc trang phục
- Put on (something): chỉ hành động mặc một trang phục vào người.
- Dress (someone): mặc trang phục cho ai đó.
VD:
The boy who is wearing sunglasses is my brother.
Người con trai đang đeo kính râm là anh tôi.
I put on a coat in case it’s cold outside.
Tôi mặc áo khoác phòng khi ngoài trời lạnh.
She dress her baby in pink.
Cô ấy mặc cho đứa bé đồ màu hồng.
Come và go: đi, đến
- Come: chỉ hành động đi từ nơi xa đến chỗ gần với chỗ người nói.
- Go: chỉ hành động đi từ nơi gần đến chỗ xa hơn chỗ người nói.
VD:
I’m in Vietnam. I’ll go to Germany next month.
Tôi đang ở Việt Nam. Tôi sẽ đi Đức tháng tới.
I’m in Vietnam. Would you like to come here to visit me?
Tôi đang ở Viêt Nam. Bạn có muốn đến đây thăm tôi không?
Convince và persuade: thuyết phục
- Convince: thuyết phục ai tin vào điều gì đó.
- persuade: thuyết phục ai làm điều gì đó.
VD:
She convinced that she was right. Cô ấy thuyết phục rằng cô ấy đúng.
He persuaded me to apply for that job. Anh ấy thuyết phục tôi ứng tuyển công việc đó.
4. Hear và Listen: nghe
- Hear: nghe một cách bị động, âm thanh tự lọt vào tai.
- Listen: chủ động nghe.
VD:
Suddenly I hear a strange sound. Đột nhiên tôi nghe thấy tiếng động lạ.
You should listen to what she’s saying. Bạn nên lắng nghe những gì cô ấy đang nói.
Among và between: giữa
- Among: giữa nhiều thứ
- between: giữa 2 thứ.
VD:
I sit between An and Phong. Tôi ngồi giữa An và Phong.
I sit among the students. Tôi ngồi giữa đám học sinh.
In the end và At the end: cuối cùng
- In the end: dùng cho thời gian.
- At the end: dùng cho không gian.
VD:
What happens in the end of the story? Chuyện gì xảy ra vào cuối câu chuyện?
I saw your words at the end of the book. Tôi đã thấy những lời bạn ghi ở cuối cuốn sách.
Những ví dụ trên cho thấy, cach hoc tieng anh hieu qua nhất là đừng bao giờ cứng nhắc, máy móc. Hãy tìm hiểu cách dùng của một từ mới thật kĩ càng trước khi sử dụng. Tìm và tập đặt nhiều ví dụ về từ đó cũng là cách để bạn nắm chắc chắn cách sử dụng của một từ và không sợ nhầm lẫn.