Learn

The forum of documents and methods for studying - Lượm lặt kiến thức


    MỘT SỐ CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CƠ BẢN TRONG TIẾNG HÀN

    avatar
    congdantoancau

    Tổng số bài gửi : 633
    Tiền xu Ⓑ : 1732
    Được cảm ơn № : 27
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 12/05/2014

    MỘT SỐ CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CƠ BẢN TRONG TIẾNG HÀN Empty MỘT SỐ CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CƠ BẢN TRONG TIẾNG HÀN

    Bài gửi by congdantoancau 21st June 2014, 23:35

    Trợ từ
    Trong tiếng Việt, cấu trúc của một câu đơn như sau:

    Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + trạng ngữ
    Và việc phân biệt đâu là Chủ ngữ, tân ngữ và trạng ngữ tương đối dễ dàng vì chúng ta có thể dựa vào vị trí của từ trong câu. Chủ ngữ đứng trước động từ, tân ngữ đứng sau động từ.
    Tuy nhiên, một câu đơn trong tiếng Hàn lại có cấu trúc với đặc điểm là động từ đứng cuối như sau:

    [Bổ ngữ] + [chủ ngữ] + [tân ngữ] + [động từ].
    Vị trí của chủ, tân, và bổ ngữ có thể hoán đổi cho nhau thoải mái. Vì vậy, rất khó phân biệt đâu là chủ ngữ và tân ngữ. Do đó, người HQ dùng trợ từ (marker) để phân biệt các thành phần trong một câu tiếng Hàn.



    Ngữ động từ Bất quy tắc ‘-ㄹ‘

    Khi âm kết thúc của gốc động từ có patchim ‘ㄹ’ thì ‘-ㄹ’ sẽ được lược bỏ nếu kết hợp với các đuôi từ có ‘-ㄴ,-ㅂ,-ㅅ’ tiếp giáp với nó.

    Ví dụ:
    - 살다(sống) –> 어디에서 사세요? Bạn sống ở đâu?
    - 알다(biết) –> 저는 그 사람을 잘 압니다. tôi biết rõ về người đó.
    - 팔다(bán) –> 그 가게에서 무엇을 파니? Họ bán gì trong cửa hàng đó vậy?
    - 말다(đừng) –> 들어오지 마세요. Đừng vào.



    Ngữ động từ Bất quy tắc ‘르‘

    * Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là “르” khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau:
    * Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽ biến thành “라” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước:

    Ví dụ:

    - 모르다 ( không biết) –> 몰라요
    - 빠르다 ( nhanh) –> 빨라요
    - 다르다 ( khác) –> 달라요
    - 저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh.
    - 비행기는 빨라요 Máy bay thì nhanh.
    - 전화번호가 달라요. Số điện thoại thì khác.

    * Nếu nguyên âm ở liền trước “르” là những nguyên âm khác ngoài “아” hoặc “오”, thì chữ “르” sẽbiến thành “러” đồng thời thêm phụ âm “ㄹ” vào làm pachim của chữ liền trước.

    Ví dụ:

    - 부르다( hát) –> 불러요.
    - 기르다( nuôi) –> 길러요.
    - 누르다( nhấn, ấn) –> 눌러요.
    - 노래를 불러요. (Tôi) hát một bài hát.
    - 저는 어렸을 때, 강아지를 길렀습니다. Hồi nhỏ tôi có nuôi một con chó con.
    - 문을 열고 싶어요? (Anh) muốn mở cửa à?
    - 그러면, 여기를 눌러 주세요. Nếu vậy, hãy nhấn vào đây.



    Ngữ động từ Bất quy tắc ‘-ㅂ’

    Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm ‘-ㅂ’ thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-ㅂ’ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ ‘-ㅂ’ đi, thêm ‘우’ vào gốc động từ đó.

    Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi ‘아/어/여’, ‘아/어/여서’ hoặc ‘아/어/여요’ ta luôn kết hợp theo trường hợp ‘-어’, ‘어서’, ‘어요’ ngoại trừ một số động từ đặc biệt như ‘돕다’và ‘곱다’.

    Khi gốc động từ có ‘-ㅂ’ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi.
    - 즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạng rút gọn)
    - 반갑다 (vui vẻ) 반가우 + 어요 -> 반가우어요 -> 반가워요.
    - 춥다 (lạnh) 추우 + 었어요 -> 추우었어요 -> 추웠어요.
    - 어렵다 (khó) 어려우 + ㄹ거예요 -> 어려울 거예요.
    - 돕다 (giúp đỡ) 도우 + 아요 -> 도우아요 -> 도와요.
    - 곱다 (đẹp, tốt, mịn, ân cần) 고우 + 아요 -> 고우아요 -> 고와요.

    Chú Ý:

    -고맙다(Cám ơn)고마우+어요(아요)->고마우어요->고마워요

    - 덥다 (nóng) 더우 + 어(아요) 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요.

    http://hansarangvn.com/hoc-tieng-han-mien-phi/92-mot-so-ngu-phap-co-ban-trong-tieng-han.html


      Hôm nay: 27th April 2024, 09:30