Learn

The forum of documents and methods for studying - Lượm lặt kiến thức


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX

    avatar
    congdantoancau

    Tổng số bài gửi : 633
    Tiền xu Ⓑ : 1732
    Được cảm ơn № : 27
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 12/05/2014

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  Empty BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX

    Bài gửi by congdantoancau 22nd June 2014, 00:36

    LGT:- Khoảng đầu thế kỷ XX, một số người Việt theo  Âu học để đi làm việc cho chính phủ Pháp. Trong số đó, có những  nhóm người bắt chước theo Hàn Quốc và Nhật Bản (là nước đồng văn với Trung Quốc, Việt Nam) để đặt ra “Bảng chữ cái Việt Ngữ bằng bộ chữ Hán” và đề nghị viết chữ Việt theo hình thức ô vuông (như chữ Hán).

    Ý tưởng nầy có nhiều nhóm tự sáng tạo theo quan điểm nhận thức khác nhau, nên tự phát nhiều “Bảng chữ cái…” khác nhau.

    Hồi đầu thập kỷ 60 của thế kỷ XX, chúng tôi may mắn gặp được một vị nhân sĩ có tinh thần yêu nước, có ý đề cao nét văn hóa riêng của dân tộc Việt Nam, không dùng mẫu tự Latin để viết chữ Việt, truyền lại cho chúng tôi một “Bảng chữ cái …” và cho biết, ngày trước cha của vị ấy (đầu TK XX)  trong phong trào Văn Thân chống Pháp, đả sử dụng “Bảng chữ cái …” nầy để thông tin, liên lạc với nhau (tránh cho không ai biết).

    Bản thân chúng tôi, trong phong trào sinh viên, học sinh chống chính quyền NĐD, cũng đã dùng để gởi thông tin trong nhóm, hiệu quả rất tốt. (Mật vụ không thể nào đọc được, kể cả người Hoa cũng không thể đọc, vì nó chỉ giống chữ Hán theo hình thức ô vuông , nhưng lại là chữ Việt riêng rẻ)

    Dưới đây là một trong nhiều “Bảng chữ cái …” xuất hiện hồi đầu thế kỷ XX .(Có thể có nhiều dị bản khác nhau)

    Xin trân trọng giới thiệu với các bạn .

    TB:- Nếu dùng bảng chữ cái  nầy mà viết tiếng Anh, tiếng Pháp … thì chắc là “có trời mới biết” !


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG

    BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX




    ***


    I.- Thành phần  cấu tạo tiếng Việt:-

    Một tiếng Việt gồm có bốn thành tố là:-

    -phụ âm đầu (nếu có)
    -phần vần ở đầu, giữa hoặc cuối
    -phụ âm cuối (nếu có)
    -dấu giọng (không dấu, sắc, hỏi, huyền, ngã, nặng) (nếu có .)

    Vì thế, muốn viết chữ Việt cần có những thành tố ghi âm theo yêu cầu ấy mới có thể viết thành chữ.


    Dưới đây là 3 bảng nêu lên những thành tố ấy:-


    -Bảng chữ cái chính:-

    LGT:- Khoảng đầu thế kỷ XX, một số người Việt theo  Âu học để đi làm việc cho chính phủ Pháp. Trong số đó, có những  nhóm người bắt chước theo Hàn Quốc và Nhật Bản (là nước đồng văn với Trung Quốc, Việt Nam) để đặt ra “Bảng chữ cái Việt Ngữ bằng bộ chữ Hán” và đề nghị viết chữ Việt theo hình thức ô vuông (như chữ Hán).

    Ý tưởng nầy có nhiều nhóm tự sáng tạo theo quan điểm nhận thức khác nhau, nên tự phát nhiều “Bảng chữ cái…” khác nhau.

    Hồi đầu thập kỷ 60 của thế kỷ XX, chúng tôi may mắn gặp được một vị nhân sĩ có tinh thần yêu nước, có ý đề cao nét văn hóa riêng của dân tộc Việt Nam, không dùng mẫu tự Latin để viết chữ Việt, truyền lại cho chúng tôi một “Bảng chữ cái …” và cho biết, ngày trước cha của vị ấy (đầu TK XX)  trong phong trào Văn Thân chống Pháp, đả sử dụng “Bảng chữ cái …” nầy để thông tin, liên lạc với nhau (tránh cho không ai biết).

    Bản thân chúng tôi, trong phong trào sinh viên, học sinh chống chính quyền NĐD, cũng đã dùng để gởi thông tin trong nhóm, hiệu quả rất tốt. (Mật vụ không thể nào đọc được, kể cả người Hoa cũng không thể đọc, vì nó chỉ giống chữ Hán theo hình thức ô vuông , nhưng lại là chữ Việt riêng rẻ)

    Dưới đây là một trong nhiều “Bảng chữ cái …” xuất hiện hồi đầu thế kỷ XX .(Có thể có nhiều dị bản khác nhau)

    Xin trân trọng giới thiệu với các bạn .

    TB:- Nếu dùng bảng chữ cái  nầy mà viết tiếng Anh, tiếng Pháp … thì chắc là “có trời mới biết” !



    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG

    BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX





    ***






    I.- Thành phần  cấu tạo tiếng Việt:- 


    Một tiếng Việt gồm có bốn thành tố là:-

    -phụ âm đầu (nếu có)
    -phần vần ở đầu, giữa hoặc cuối 
    -phụ âm cuối (nếu có)
    -dấu giọng (không dấu, sắc, hỏi, huyền, ngã, nặng) (nếu có .)

    Vì thế, muốn viết chữ Việt cần có những thành tố ghi âm theo yêu cầu ấy mới có thể viết thành chữ.


    Dưới đây là 3 bảng nêu lên những thành tố ấy:-





    -Bảng chữ cái chính:-




    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  BANGCHUCAITK-XX
    Bảng nầy có ghi những nguyên âm tiếng Việt:- Ă, Ă, Â, E, Ê,I, Y,  O, Ô, Ơ, U, Ư, , những phụ âm tiếng Việt:- B,C,D, Đ, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S,T, V, X, Y   và cả những phụ âm  của ngôn ngữ phương Tây (Anh, Pháp …) như:- F, J,W, Z.


    -Phụ âm ghép:- NH, NG, NGH, CH, PH , GI,GH,KH,TH, TR,PH,QU.


    -Phụ âm đứng trước có nét dưới xéo lên, nếu đứng sau thì nằm ngang.


    -Tổng cộng :- 52 chữ



    -Bảng nguyên âm đôi:-

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  BANGNG-A-DOI

    (14 chữ)


    -Bảng năm dấu tiếng Việt:-

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  BANGNAMDAU



    (5 dấu :- sắc, hỏi, huyền, ngã, nặng)







    II.- Cách viết chữ:- 


    Viết theo lối ô vuông như chữ Hán :-


    1.- hai chữ cái . VD:-  chữ BA. Trái là phụ âm B = 弓, phải là nguyên âm A = 巴(vần) . Nếu chữ bắt đầu bằng A thì dùng bộ thảo đầu 艹

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-1



    2.- Ba chữ cái:- VD:- NAM


     bên trái là phụ âm đầu N = 土 có nét ngang dưới hơi xéo ; bên phải phía trên là phần vần  A = 巴, phụ âm cuối M = 止ở dưới.

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-2



    3.- Bốn , năm  chữ cái có dấu:- VD:- KHUYẾN


    Bên  trái là phụ âm đầu KH山 , có nét phía dưới hơi xéo, bên phải là phần nguyên âm đôi UYÊ 幺 phía trên, dưới là phụ âm N 土, dấu sắc艹 ở dưới cùng.

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-3


    Tương tự, chữ NGƯỜI cũng vậy:-


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-4


    *Trường hợp phụ âm cuối là C, CH, T, P thì không cần bỏ dấu Sắc:-



    VD:- CÁC

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-5


    VD :- MÁT, PHÁP 

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-9-10


    4.- Những phụ âm có nét ngang, nhưng nếu đứng trước thì phải viết nét ngang đó hơi xéo lên.


    VD:- NHANH, NGHÊU, SÒ

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-6-7-8






    5.- Cả câu viết theo chiều từ trái sang phải như chữ quốc ngữ:-


    VD:- 

    NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    ĐỘC LẬP—TỰ DO—HẠNH PHÚC

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-11-12-1

    *THỦ ĐÔ HÀ NỘI :-

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H13-THUDOHANOI


    *THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH :- 

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-14


    *Thí dụ những từ thuần Nôm :-


    ĂN, UỐNG, ĐI, ĐỨNG. CHẠY, NGỒI, NẰM


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H15-ANUONG


    *Cùng là  phụ âm đó, nhưng đứng trước viết bằng phụ âm loại đứng trước, viết sau bằng phụ âm loại đứng sau. 





    Vd :- (Những chữ:- L,S (tiếng Pháp, Anh …mới có đứng sau), C, CH,  M, N, NG, NH, NGH, T,TH

    (xem kỹ Bảng chữ cái)

    VD:- 

    -chữ CHỦ , viết bằng phụ âm CH loại đứng trước là  才 , chứ không dùng loại đứng sau là  身.

    -chữ KHÁCH, có phụ âm KH đứng trước là  山  và phụ âm CH đứng sau là      身thì phải viết là:- 

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-16


    III.- Kết luận:- 



    Gần đây, có số người nêu ý kiến “Tại sao cùng là nước đồng văn (có gốc chữ Hán) mà hiện nay ba nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản vẫn còn dùng loại chữ ô vuông, chỉ có Việt Nam là bỏ hẳn, dùng mẫu tự Latin hoàn toàn ? (việc nầy hay, dỡ chờ hồi sau phân giải).

    Không  phải những bậc  cha, anh chúng ta không biết sáng tạo chữ ô vuông, mà chỉ vì “thiếu thiên thời và nhân hòa”  chăng ?

    Chúng tôi ghi lại nội dung nầy, một là để giữ lại một chứng tích lịch sử về tinh thần “bảo tồn văn hóa” của cha, ông chúng ta; hai là số bạn trẻ nào có hứng thú, dùng Bảng chữ cái … nầy để “viết thư cho người yêu” thì quả thật là “tuyệt cú mèo” !

    Nhất là nếu viết bằng tiếng Anh, Pháp , như câu : I love you / Je  t'aime sau đây thì “hết chỗ nói” :-

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-17

    Nếu chữ có nhiều chữ cái thì có thể cắt ra làm hai ba phần, hoặc viết theo hàng ngang.

    Từ http://hocthuatphuongdong.vn/index.php?topic=5252.0
    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  BANGCHUCAITK-XX

    Bảng nầy có ghi những nguyên âm tiếng Việt:- Ă, Ă, Â, E, Ê,I, Y,  O, Ô, Ơ, U, Ư, , những phụ âm tiếng Việt:- B,C,D, Đ, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S,T, V, X, Y   và cả những phụ âm  của ngôn ngữ phương Tây (Anh, Pháp …) như:- F, J,W, Z.

    -Phụ âm ghép:- NH, NG, NGH, CH, PH , GI,GH,KH,TH, TR,PH,QU.

    -Phụ âm đứng trước có nét dưới xéo lên, nếu đứng sau thì nằm ngang.

    -Tổng cộng :- 52 chữ

    -Bảng nguyên âm đôi:-


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  BANGNG-A-DOI


    (14 chữ)

    -Bảng năm dấu tiếng Việt:-

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  BANGNAMDAU


    (5 dấu :- sắc, hỏi, huyền, ngã, nặng)


    II.- Cách viết chữ:-

    Viết theo lối ô vuông như chữ Hán :-

    1.- hai chữ cái . VD:-  chữ BA. Trái là phụ âm B = 弓, phải là nguyên âm A = 巴(vần) . Nếu chữ bắt đầu bằng A thì dùng bộ thảo đầu 艹


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-1


    2.- Ba chữ cái:- VD:- NAM

     bên trái là phụ âm đầu N = 土 có nét ngang dưới hơi xéo ; bên phải phía trên là phần vần  A = 巴, phụ âm cuối M = 止ở dưới.

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-2


    3.- Bốn , năm  chữ cái có dấu:- VD:- KHUYẾN

    Bên  trái là phụ âm đầu KH山 , có nét phía dưới hơi xéo, bên phải là phần nguyên âm đôi UYÊ 幺 phía trên, dưới là phụ âm N 土, dấu sắc艹 ở dưới cùng.


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-3

    Tương tự, chữ NGƯỜI cũng vậy:-

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-4

    *Trường hợp phụ âm cuối là C, CH, T, P thì không cần bỏ dấu Sắc:-


    VD:- CÁC



    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-5


    VD :- MÁT, PHÁP


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-9-10

    4.- Những phụ âm có nét ngang, nhưng nếu đứng trước thì phải viết nét ngang đó hơi xéo lên.

    VD:- NHANH, NGHÊU, SÒ



    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-6-7-8



    5.- Cả câu viết theo chiều từ trái sang phải như chữ quốc ngữ:-

    VD:-

    NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    ĐỘC LẬP—TỰ DO—HẠNH PHÚC

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-11-12-1

    *THỦ ĐÔ HÀ NỘI :-


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H13-THUDOHANOI


    *THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH :-


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-14

    *Thí dụ những từ thuần Nôm :-

    ĂN, UỐNG, ĐI, ĐỨNG. CHẠY, NGỒI, NẰM


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H15-ANUONG

    *Cùng là  phụ âm đó, nhưng đứng trước viết bằng phụ âm loại đứng trước, viết sau bằng phụ âm loại đứng sau.


    Vd :- (Những chữ:- L,S (tiếng Pháp, Anh …mới có đứng sau), C, CH,  M, N, NG, NH, NGH, T,TH

    (xem kỹ Bảng chữ cái)

    VD:-

    -chữ CHỦ , viết bằng phụ âm CH loại đứng trước là  才 , chứ không dùng loại đứng sau là  身.

    -chữ KHÁCH, có phụ âm KH đứng trước là  山  và phụ âm CH đứng sau là      身thì phải viết là:-

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-16

    III.- Kết luận:-


    Gần đây, có số người nêu ý kiến “Tại sao cùng là nước đồng văn (có gốc chữ Hán) mà hiện nay ba nước Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản vẫn còn dùng loại chữ ô vuông, chỉ có Việt Nam là bỏ hẳn, dùng mẫu tự Latin hoàn toàn ? (việc nầy hay, dỡ chờ hồi sau phân giải).

    Không  phải những bậc  cha, anh chúng ta không biết sáng tạo chữ ô vuông, mà chỉ vì “thiếu thiên thời và nhân hòa”  chăng ?

    Chúng tôi ghi lại nội dung nầy, một là để giữ lại một chứng tích lịch sử về tinh thần “bảo tồn văn hóa” của cha, ông chúng ta; hai là số bạn trẻ nào có hứng thú, dùng Bảng chữ cái … nầy để “viết thư cho người yêu” thì quả thật là “tuyệt cú mèo” !

    Nhất là nếu viết bằng tiếng Anh, Pháp , như câu : I love you / Je  t'aime sau đây thì “hết chỗ nói” :-

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  H-17

    Nếu chữ có nhiều chữ cái thì có thể cắt ra làm hai ba phần, hoặc viết theo hàng ngang.

    Từ http://hocthuatphuongdong.vn/index.php?topic=5252.0
    avatar
    congdantoancau

    Tổng số bài gửi : 633
    Tiền xu Ⓑ : 1732
    Được cảm ơn № : 27
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 12/05/2014

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  Empty Re: BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX

    Bài gửi by congdantoancau 6th October 2014, 18:31

    BẢNG CHỮ CÁI TU CHỈNH LẦN 1


    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  BANGA



    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  BANGB


    DIỄN GIẢI TÊN CÁC BỘ VÀ SỰ LIÊN HỆ
    ÂM HÁN VIỆT VỚI CHỮ CÁI

    A   儿 = bộ NHÂN  đứng (nghĩa là người)

    Ă    八 = bộ BÁT  (tám)

       乙  = bộ Ất = can  thứ hai trong thập can. ẤT gợi  nhớ đến chữ Â.

    B   巴 = bộ BA = đất rộng lớn. BA gợi nhớ đến phụ âm B.

    C   Trước 王 :- bộ  VƯƠNG / NGỌC = vua  /  ngọc (nét ngang dưới hất xéo lên phía phải)

    Sau 王 : nét ngang dưới nằm ngang

    CH   Trước扌: bộ “tài xóc” = bộ  thủ : bàn tay

    Sau 才:- chữ TÀI = tài năng.

    D   氵:- chấm THỦY = nước, liên hệ đến chữ V  冫 :- chấm BĂNG (nước đá). Hai chữ cái D, V , nầy gần nhau nên chọn hai chữ có chung hệ là nước.

    Đ   刂  :- bộ ĐAO =con dao. Âm Đao gợi nhớ đến vần Đ.


    E   凵  :- bộ KHẢM = cái hố

    Ê   凶  :- chữ HUNG = xấu. Hai chữ E, Ê viết gần giống nhau cho dễ nhớ.

    F   女  = bộ NỮ = con gái . Liên tưởng đến giống cái (féminin), nhớ chữ    F.

                             

    G   甲 = bộ GIÁP :- can đứng đầu của 10 can. GIÁP gợi nhớ đến vần G.

    GI   申 = bộ THÂN :- chi thứ 9 trong 12 chi. THÂN là GIÁP ló đầu, gợi nhớ đến GI là G  mà thêm I.

    GH   山 = bộ SƠN = núi. Chốn núi non dĩ nhiên thường có thác, GHỀNH (gợi nhớ đến GH)

    H   火 = bộ HỎA = lửa. HỎA gợi nhớ vần H.

    I   工 = bộ CÔNG = người thợ. Hình dạng gợi nhớ đến chữ I.


    J   干= bộ CAN (10 can) .Hình dạng gợi nhớ chữ J.

    K   金 = bộ  KIM = vàng. Âm KIM gợi nhớ đến vần K.

    KH   Trước 犭= bộ  KHUYỂN = con chó. Gợi nhớ vần KH.

       

    L   Trước  木 = bộ MỘC :- đứng trước thì nét phầy bên trái dài hơn nét phẩy bên phải . Xem chữ  林 = LÂM . Gợi nhớ đến vần L.

       Sau  木:- hai nét phẩy trái phải bằng nhau.

    M   Trước 止 = bộ CHỈ : dừng lại. Nét ngang dưới hất xéo lên phía phải

       Sau 止 :- ngang dưới nằm ngang bình thường

    N   Trước  土 = bộ THỔ : đất. Nét ngang dưới hất xéo lên phía phải.

    Sau 土 : - ngang dưới nằm ngang bình thường

    Vần M có ba nét, vần N có hai nét, So sánh bộ CHỈ có nhiều nét hơn bộ THỔ.

    NG   言 = bộ  NGÔN : lời nói. Âm NGÔN gợi nhớ vần NG.

    NH   牙 = bộ NHA : răng. Âm NHA gợi nhớ vần NH.

    NGH   牜= bộ  NGƯU : trâu / bò.Gợi nhớ vần NGH.

       

    O   田 = bộ ĐIỀN : ruộng. Hình dạng như chữ O.

    Ô   白 = bộ BẠCH :- màu trắng.

    Ơ   百 = bộ BÁCH : số 100. Ba chữ nầy có hình dạng gần giống nhau nên chọn cho ba chữ cái O, Ô, Ơ .

    P   片 = bộ PHIẾN :- miếng, tấm. Gợi nhớ vần P.

    PH   爿= bộ TƯỜNG :- vách tường, lật ngược của bộ Phiến, gợi nhớ PH.

    QU   阝= bộ PHỤ: cái gò. Hình dạng gợi nhớ vần QU.

    R   矢 = bộ THỈ : mũi tên. Hình dạng gợi nhớ vần R.

    S   彡= bộ SAM :-tóc dài. Âm SAM gợi nhớ đến vần S.

    T   Trước  忄= bộ TÂM đứng:- tấm lòng. Âm Tâm gợi nhớ vần T.
       
       Sau  心 = chữ TÂM:- tấm lòng.

    TH   Trước礻= bộ THỊ (Kỳ):- thần đất, mách bảo. Âm THỊ gợi nhớ vần TH.
       
       Sau 示= chữ THỊ :-mách bảo.

    TR   禾= bộ HÒA :- lúa. 

    U   口 = bộ KHẨU:- cái miệng. Hình dạng gợi nhớ chữ U.

    Ư   曰 =bộ VIẾT :-nói rằng. Hình dạng gợi nhớ chữ Ư.

    V   冫= bộ BĂNG:- nước đá. Hình dạng gợi nhớ chữ V. Liên hệ chữ D mang hìnhdạng       
                                  bộ  THỦY氵(V và D  liên quan nhau)

    X   彳= bộ SÁCH = XÍCH :- bước chân. Gợi nhớ vần X.

    Y   耳 = bộ NHĨ =lỗ tai. Hình dạng gợi nhớ chữ Y.

    Z   虫 = bộ TRÙNG : côn trùng. Hình dạng gợi nhớ chữ Z.


    W   石= bộ THẠCH:- cục đá. Hình dạng gợi nhớ chữ W.

       
    OA   人 = chữ NHÂN :- người
       
    OĂ   入 = chữ NHẬP:- đi vào
       
    OE   力= chữ LỰC : sức mạnh
       
    UÊ   月 = chữ NGUYỆT :- mặt trăng / tháng . Gợi nhớ UÊ


    U    日= chữ NHẬT :- mặt trời / ngày. Gợi nhớ UÂ.

    UÔ   貝 = chữ BỐI :- vỏ sò / tiền. Gợi nhớ UÔ.

    UƠ   車 = chữ XA :- chiếc xe.

    ƯƠ   方 = chữ PHƯƠNG :- vuông. Gợi nhớ ƯƠ.

    UY   厶 = bộ KHƯ :- riêng tư.

    UYÊ   幺 = bộ MỊCH :- sợi tơ.

    IÊ   米 = bộ  MỄ: gạo .Gợi nhớ IÊ

    EO   欠 = bộ KHIẾM:- thiếu.(nghèo).Gợi nhớ EO.

    Dấu sắc      廾 = bộ CỦNG :- chắp tay.

    Dấu huyền      皿 = bộ MÃNH :- cái chậu.

    Dấu hỏi      又= bộ HỰU:- lại nữa.

    Dấu ngã      夊 = bộ TRUY :- đến sau.

    Dấu nặng      灬 = chấm HỎA (bộ HỎA)
    avatar
    congdantoancau

    Tổng số bài gửi : 633
    Tiền xu Ⓑ : 1732
    Được cảm ơn № : 27
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 12/05/2014

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  Empty Re: BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX

    Bài gửi by congdantoancau 6th October 2014, 18:32

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  A1BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  A2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  A3BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  BBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  CBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  C2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  CHBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  CH2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  DBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  6652a029BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  EBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  3b44f938BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  FBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  GBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  GH1BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  GH2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  GIBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  I1BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  I2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  IABẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  IBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  J1copyBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  J2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  KcopyBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  KH1BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  KH2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  L1BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  L2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  M1copyBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  M2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  N1copyBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  N2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  NGBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  NGHBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  NHBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  OBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  5157fdaeBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  Ff70d920BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  OABẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  O-1BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  OEBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  PBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  PHBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  QuBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  RBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  SBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  T1BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  T2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  TH1BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  Th2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  TRBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  UBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  4cbbd1cfBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  U-1BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  U-2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  U-3BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  U-4BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  Ff92e8ddBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  O-2BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  UYBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  UY-1BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  VBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  WBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  XBẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  Z
    avatar
    congdantoancau

    Tổng số bài gửi : 633
    Tiền xu Ⓑ : 1732
    Được cảm ơn № : 27
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 12/05/2014

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  Empty Re: BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX

    Bài gửi by congdantoancau 6th October 2014, 18:38

    BẢNG CHỮ CÁI TU CHỈNH SAU CÙNG



    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  BCC-NOM-QN

    BẢNG  A



    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  BANGB
    avatar
    congdantoancau

    Tổng số bài gửi : 633
    Tiền xu Ⓑ : 1732
    Được cảm ơn № : 27
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 12/05/2014

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  Empty Re: BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX

    Bài gửi by congdantoancau 6th October 2014, 18:41

     khái quát thì loại chữ HANGUL của HQ đã có từ TK XV, trong đó:-

    -1.-21 chữ cái các nguyên âm tiếng Hàn quốc :

    아 – 어 – 오 – 우 – 으 – 이 – 에 – 애 : a – ơ – ô – u – ư – i

     – 여 – 요 – 유 – 예 – 얘 : ya – yơ – yô – yu – yê – ye

    와 – 왜 – 워 – 위 – 웨
     : oa – oe – uơ – uy – uê

    의 – 외 : ưi/ê/i - uê


    -2.- 14 phụ âm đơn và 5 phụ âm kép. Phụ âm chỉ phát âm lúc được ghép với nguyên âm.

    1. Phụ âm đơn :

    a. Phụ âm không bật hơi, không căng : về cơ bản phát âm như tiếng Việt , sẽ có một số biến âm tuỳ từng trường hợp cụ thể sẽ được nêu ở bài sau.

    ㄱ : đọc là K
    ㄴ : đọc là N
    ㄷ : đọc là T
    ㅁ : đọc là M
    ㅂ : đọc là P
    ㅅ : đọc là S
    ㅇ : âm không đọc
    ㅈ : đọc là J hoặc CH.
    ㅎ : đọc là H
    b. Phụ âm bật hơi :
    ㅊ : đọc là CH’
    ㅋ : đọc là KH'
    ㅌ : đọc là TH’
    ㅍ : đọc là PH'

    c. Phụ âm không bật hơi , căng : những phụ âm này được phát âm mạnh hơn , dài hơn và đặc biệt là căng hơn các phụ âm tạo ra nó ( ㄱ-ㄷ-ㅂ-ㅅ-ㅈ ). cách phát âm mạnh làm cho nguyên âm ngắn lại gây cảm giác hơi nghẹn họng nghe như có dấu nặng khi phát âm tiếng Việt.

    ㄲ : đọc là KK
    ㄸ : đọc là TT
    ㅃ : đọc là PP
    ㅆ : đọc là SS
    ㅉ : đọc là JJ/CCH

    3.- Cách ghép chữ:-


    Ví dụ : 한식 = HANSIK : món ăn Hàn Quốc

    인삼 INSAM: nhân sâm

    Sponsored content

    BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX  Empty Re: BẢNG CHỮ CÁI VIỆT NGỮ BẰNG BỘ CHỮ HÁN HỒI ĐẦU THẾ KỶ XX

    Bài gửi by Sponsored content



      Hôm nay: 19th April 2024, 14:22