Learn

The forum of documents and methods for studying - Lượm lặt kiến thức


    Cài bộ gõ tiếng Nhật (Japanese IME)

    avatar
    congdantoancau

    Tổng số bài gửi : 633
    Tiền xu Ⓑ : 1732
    Được cảm ơn № : 27
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 12/05/2014

    Cài bộ gõ tiếng Nhật (Japanese IME) Empty Cài bộ gõ tiếng Nhật (Japanese IME)

    Bài gửi by congdantoancau 10th June 2014, 09:36

    Chào các bạn, để gõ được tiếng Nhật trên máy tính, máy tính của bạn phải có IME tiếng Nhật (Input Method Editor). Nếu bạn sử dụng Windows 7 thì bạn chỉ cần vào Control Panel, Language Settings để thêm bàn phím tiếng Nhật (Với máy dùng MAC OS cũng vậy). Còn nếu bạn sử dụng Windowxs XP:
    Bước 1: Máy bạn phải cài hỗ trợ cho ngôn ngữ Đông Á (tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Trung): Bạn vào Control Panel, Language and Regional Settings đánh dấu vào "Support for East Asian Languages", sau đó Windows sẽ nhắc bạn đưa đĩa cài Windows vào. (Nếu bạn không có đĩa cài thì bạn sẽ phải tải trên mạng về.) Nếu máy bạn có hỗ trợ rồi thì bỏ qua bước này.
    Bước 2: Vào phần "Keyboard" thêm bàn phím tiếng Nhật (Japanese Keyboard).
    Bước 3: Để gõ tiếng Nhật chọn bàn phím tiếng Nhật, rồi chọn cách gõ Hiragana ở thanh ngôn ngữ (Language Bar). Chú ý là thanh ngôn ngữ chỉ hiện khi bạn đặt con trỏ trong vùng soạn thảo văn bản (như notepad, word, hay các ô nhập văn bản trên trình duyệt.)
    Chú ý: Tiếng Nhật có kiểu gõ "kana", mỗi phím trên bàn phím sẽ tương ứng với một chữ luôn, ví dụ gõ phím "k" thì sẽ ra chữ "no" khi kiểu gõ "kana" được bật. Thông thường chúng ta sử dụng cách gõ "n" + "o" -> "no" (tắt kiểu gõ kana). Bạn có thể thấy nó giống như cách gõ TELEX và VNI trong tiếng Việt vậy.

    Xem thêm hướng dẫn kèm hình ảnh:
    Hướng dẫn cài đặt bộ gõ tiếng Nhật của top-globis.com (tiếng Việt)
    Cách cài Japanese IME (mọi hệ điều hành Windows) của DECLAN (Tiếng Anh)
    Japanese IME cho Office XP (phải cài Office XP trước) - Microsoft

    Japanese IME của Google


    avatar
    congdantoancau

    Tổng số bài gửi : 633
    Tiền xu Ⓑ : 1732
    Được cảm ơn № : 27
    Ngày khởi sự Ngày khởi sự : 12/05/2014

    Cài bộ gõ tiếng Nhật (Japanese IME) Empty Sơ lược về cách gõ tiếng Nhật

    Bài gửi by congdantoancau 10th June 2014, 09:39


    Gõ hiragana: Chọn kiểu gõ hiragana. Về cơ bản thì để gõ chữ hiragana bạn cần gõ chữ cái tương ứng, ví dụ gõ "ka" (k + a) sẽ cho ra chữ ka hiragana: "k" + "a" = "か".
    JCLASS sẽ hướng dẫn một số chữ phức tạp hơn:
    つ: tsu (hoặc tu)
    ふ: fu (hoặc hu)
    し: shi (hoặc si)
    Để gõ các trường âm (như sha, shou, chou, jou,...)
    しょ: sho しょう: shou  ちょう: chou じょう: jou じょ: jo ちゅ: chu .....
    りゅう: ryuu りょ: ryo りょう: ryou みょう: myou .....
    (Chú ý: しよう thì gõ thông thường: shi + you)
    Gõ chữ を (đối cách):
    や: ya ゆ: yu よ: yo を: wo .....
    Hàng za, ji, zu, ze, zo: Riêng じ có 2 cách gõ
    ざ: za ず: zu じ: zi hoặc ji .....
    づ: du じ:ji, zi ぢ: di .....
    じゃ: ja じゅ: ju じゅう: juu .....
    Chữ nhỏ: Dùng x (hoặc "l") trước mỗi chữ
    ぁ: xa (la) ぃ: xi (li) ぇ: xe ぅ: xu ぉ: xo
    ゃ: xya (lya) ゅ: xyu ょ: xyo
    Chữ "tsu" nhỏ (âm lặng): Gõ 2 lần phụ âm đứng sau
    さっと: satto じっし: jisshi まっちゃ:maccha
    Chữ "n" ( ん): Gõ "nn", nếu sau đó là phụ âm nối tiếp thì chỉ cần gõ một chữ "n" (nếu nguyên âm thì phải gõ hai lần "nn" nếu không sẽ thành "na", "ni",...)
    くん: kunn
    くんしゅ: kunshu (hoặc kunnshu với 2 chữ: "nn")
    Gõ katakana:
    Cách 1: Chọn kiểu gõ katakana.
    Cách 2: Gõ Hiragana (đừng ấn Enter) rồi ấn F7.
    Gõ kanji: Chọn kiểu gõ hiragana. Gõ xong cách đọc hiragana ấn phím cách (Space Bar) để chuyển đổi, IME sẽ hiện một danh sách để bạn chọn (ấn tiếp phím cách để chọn cụm từ tiếp theo, khi nào ưng thì ấn Enter).
    Ví dụ: Để gõ chữ "Tự do" thì bạn gõ "j i y u u" sẽ được じゆう (đừng gõ Enter vội!), ấn phím cách thì sẽ hiện một danh sách, chọn chữ "自由" và ấn Enter.
    Bài tập: Gõ "shinsei" rồi chọn chữ "神聖".
    Về cơ bản, để gõ tiếng Nhật bạn phải gõ chữ hiragana trước rồi ấn phím cách (space bar) để chuyển đổi sang từ tiếng Nhật, bằng kanji như 食事 (bữa ăn), hay katakana như オウム (con vẹt) hay 食べる (ăn); sự chuyển đổi này gọi là 変換 (henkan, "biến hoán" = chuyển đổi).
    Tất nhiên là sẽ có chuyển đổi nhầm (誤変換, gohenkan, "ngộ biến hoán"), ví dụ thay vì chuyển "seisei" thành 精製 (tinh chế) thì lại thành 生成 (sinh thành). Một số thuật ngữ phần mềm nhập tiếng Nhật (Japanese IME):
    誤変換: Chuyển đổi nhầm
    誤字: Chữ sai
    脱字: Chữ sót (gõ thiếu)
    誤字脱字: Chữ sai, chữ sót

    Tại sao tôi hướng dẫn bạn cách gõ trên?
    Có thể bạn sẽ thắc mắc tại sao tôi lại hướng dẫn bạn gõ:
    つ: tsu thay vì tu
    し: shi thay vì si
    しょう: shou thay vì syou, v.v....
    Đúng là có nhiều cách gõ, tuy nhiên tôi muốn các bạn gõ theo đúng cách phát âm, như vậy sẽ vừa nhớ cách gõ mà vừa nhớ cách phát âm luôn. Trong một bài khác tôi sẽ hướng dẫn các bạn cách gõ ký hiệu bằng tiếng Nhật một cách đơn giản sử dụng Japanese IME, ví dụ:
    Ngôi sao: ★☆ (hoshi) Tứ giác: ◆ ◇ ■ (shikaku) Hình tròn: ● ◎ (maru) Chữ Hi Lạp: α (arufa) Ω (omega) Chữ cái tiếng Nga: Ш (sha) ж (je) Mũi tên: ↑ ⇔ (yajirushi) Ký hiệu trong văn bản tiếng Nhật: ※ (kome = gạo) Dấu toán học: ÷ (waru) × (dấu nhân chứ không phải chữ x nhé) (kakeru)
    Hẹn gặp vào bài sau.

    Tham khảo: Gõ tiếng Nhật qua trang web (không cần cài)
    Trang này là http://ajaxime.chasen.org/, bạn vào và ấn nút "IME On/Off" để bật IME lên. Bạn có thể vào trang này qua đường link ở phần "CÔNG CỤ HỌC TIẾNG NHẬT" trên trang web SAROMA.

    Xem thêm tại: http://www.saromalang.com/2011/08/e-go-uoc-tieng-nhat-tren-may-tinh-cua.html


      Hôm nay: 19th April 2024, 11:45